Điều kiện chung của hợp đồng xây dựng là gì? Theo mối quan hệ của các bên tham gia trong hợp đồng thì hợp đồng xây dựng bao gồm những loại nào?

Tôi có thắc mắc muốn nhờ giải đáp như sau: Điều kiện chung của hợp đồng xây dựng là gì? Theo mối quan hệ của các bên tham gia trong hợp đồng thì hợp đồng xây dựng bao gồm những loại nào? Câu hỏi của anh D từ Bình Dương.

Điều kiện chung của hợp đồng xây dựng là gì?

Điều kiện chung của hợp đồng xây dựng được quy định tại khoản 4 Điều 2 Nghị định 37/2015/NĐ-CP như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Hợp đồng xây dựng là hợp đồng dân sự được thỏa thuận bằng văn bản giữa bên giao thầu và bên nhận thầu để thực hiện một phần hay toàn bộ công việc trong hoạt động đầu tư xây dựng.
2. Bên giao thầu là chủ đầu tư hoặc đại diện của chủ đầu tư hoặc tổng thầu hoặc nhà thầu chính.
3. Bên nhận thầu là tổng thầu hoặc nhà thầu chính khi bên giao thầu là chủ đầu tư; là nhà thầu phụ khi bên giao thầu là tổng thầu hoặc nhà thầu chính. Bên nhận thầu có thể là liên danh các nhà thầu.
4. Điều kiện chung của hợp đồng xây dựng là tài liệu kèm theo hợp đồng quy định quyền, nghĩa vụ cơ bản và mối quan hệ của các bên tham gia hợp đồng xây dựng.
5. Điều kiện cụ thể của hợp đồng xây dựng là tài liệu kèm theo hợp đồng để cụ thể hóa, bổ sung một số quy định của điều kiện chung của hợp đồng xây dựng,
...

Theo quy định trên thì hợp đồng xây dựng là hợp đồng dân sự được thỏa thuận bằng văn bản giữa bên giao thầu và bên nhận thầu để thực hiện một phần hay toàn bộ công việc trong hoạt động đầu tư xây dựng.

Điều kiện chung của hợp đồng xây dựng là tài liệu kèm theo hợp đồng quy định quyền, nghĩa vụ cơ bản và mối quan hệ của các bên tham gia hợp đồng xây dựng.

Điều kiện chung của hợp đồng xây dựng là gì? Theo mối quan hệ của các bên tham gia trong hợp đồng thì hợp đồng xây dựng bao gồm những loại nào?

Điều kiện chung của hợp đồng xây dựng (Hình từ Internet)

Theo mối quan hệ của các bên tham gia trong hợp đồng thì hợp đồng xây dựng bao gồm những loại nào?

Các loại hợp đồng xây dựng được quy định tại khoản 3 Điều 3 Nghị định 37/2015/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi điểm e khoản 2 Điều 1 Nghị định 50/2021/NĐ-CP, điểm g khoản 2 Điều 1 Nghị định 50/2021/NĐ-CP) như sau:

Các loại hợp đồng xây dựng
...
2. Theo hình thức giá hợp đồng, hợp đồng xây dựng có các loại sau:
a) Hợp đồng trọn gói;
b) Hợp đồng theo đơn giá cố định;
c) Hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh;
d) Hợp đồng theo thời gian;
d1) Hợp đồng theo chi phí cộng phí;
d2) Hợp đồng xây dựng khác.
đ) Hợp đồng theo giá kết hợp là hợp đồng xây dựng sử dụng kết hợp các loại giá hợp đồng nêu từ điểm a đến điểm d2 khoản này.
3. Theo mối quan hệ của các bên tham gia trong hợp đồng, hợp đồng xây dựng có các loại sau:
a) Hợp đồng thầu chính là hợp đồng xây dựng được ký kết giữa chủ đầu tư với nhà thầu chính hoặc tổng thầu.
b) Hợp đồng thầu phụ là hợp đồng xây dựng được ký kết giữa nhà thầu chính hoặc tổng thầu với nhà thầu phụ.
c) Hợp đồng giao khoán nội bộ là hợp đồng giữa bên giao thầu và bên nhận thầu thuộc một cơ quan, tổ chức.
d) Hợp đồng xây dựng có yếu tố nước ngoài là hợp đồng xây dựng được ký kết giữa một bên là nhà thầu nước ngoài với nhà thầu trong nước hoặc chủ đầu tư trong nước.

Như vậy, theo mối quan hệ của các bên tham gia trong hợp đồng thì hợp đồng xây dựng có các loại sau đây:

(1) Hợp đồng thầu chính là hợp đồng xây dựng được ký kết giữa chủ đầu tư với nhà thầu chính hoặc tổng thầu.

(2) Hợp đồng thầu phụ là hợp đồng xây dựng được ký kết giữa nhà thầu chính hoặc tổng thầu với nhà thầu phụ.

(3) Hợp đồng giao khoán nội bộ là hợp đồng giữa bên giao thầu và bên nhận thầu thuộc một cơ quan, tổ chức.

(4) Hợp đồng xây dựng có yếu tố nước ngoài là hợp đồng xây dựng được ký kết giữa một bên là nhà thầu nước ngoài với nhà thầu trong nước hoặc chủ đầu tư trong nước.

Hợp đồng xây dựng có hiệu lực pháp lý khi đáp ứng những điều kiện nào?

Hiệu lực pháp lý của hợp đồng xây dựng được quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định 37/2015/NĐ-CP như sau:

Hiệu lực và tính pháp lý của hợp đồng xây dựng
1. Hợp đồng xây dựng có hiệu lực pháp lý khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Người tham gia ký kết có đầy đủ năng lực hành vi dân sự;
b) Đáp ứng các nguyên tắc ký kết hợp đồng quy định tại Điều 4 Nghị định này;
c) Hình thức hợp đồng bằng văn bản và được ký kết bởi người đại diện đúng thẩm quyền theo pháp luật của các bên tham gia hợp đồng. Trường hợp một bên tham gia hợp đồng là tổ chức thì bên đó phải ký tên, đóng dấu theo quy định của pháp luật.
2. Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng xây dựng là thời điểm ký kết hợp đồng (đóng dấu nếu có) hoặc thời điểm cụ thể khác do các bên thỏa thuận trong hợp đồng xây dựng và bên giao thầu đã nhận được bảo đảm thực hiện hợp đồng của bên nhận thầu (đối với hợp đồng có quy định về bảo đảm thực hiện hợp đồng).
...

Như vậy, theo quy định, hợp đồng xây dựng có hiệu lực pháp lý khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

(1) Người tham gia ký kết có đầy đủ năng lực hành vi dân sự;

(2) Đáp ứng các nguyên tắc ký kết hợp đồng;

(3) Hình thức hợp đồng bằng văn bản và được ký kết bởi người đại diện đúng thẩm quyền theo pháp luật của các bên tham gia hợp đồng.

Trường hợp một bên tham gia hợp đồng là tổ chức thì bên đó phải ký tên, đóng dấu theo quy định của pháp luật.

Hợp đồng xây dựng Tải về trọn bộ quy định liên quan đến Hợp đồng xây dựng:
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hợp đồng xây dựng theo đơn giá cố định được áp dụng đối với gói thầu như thế nào? Đơn giá của hợp đồng xây dựng có thay đổi được không?
Pháp luật
Giá hợp đồng xây dựng trọn gói chỉ được điều chỉnh trong trường hợp nào? Việc điều chỉnh giá hợp đồng chỉ được thực hiện trong khoảng thời gian nào?
Pháp luật
Tài khoản 337 - Thanh toán theo tiến độ hợp đồng xây dựng phản ánh nội dung gì? Kết cấu và nội dung quy định ra sao?
Pháp luật
Đồng tiền và hình thức thanh toán hợp đồng xây dựng đối với hợp đồng trọn gói được quy định như thế nào?
Pháp luật
Việc thanh toán hợp đồng xây dựng là hợp đồng theo thời gian được quy định như thế nào? Hồ sơ thanh toán hợp đồng theo thời gian bao gồm những gì?
Pháp luật
Hợp đồng xây dựng với chi phí phụ thêm là gì? Ghi nhận doanh thu và chi phí của loại hợp đồng này được xem là đáng tin cậy khi nào?
Pháp luật
Đối với hợp đồng xây dựng là hợp đồng trọn gói thì các bên thanh toán theo tỷ lệ phần trăm giá hợp đồng đúng không?
Pháp luật
Hợp đồng xây dựng đơn giản, quy mô nhỏ là gì? Có bắt buộc phải ký kết hợp đồng này bằng văn bản không?
Pháp luật
Hồ sơ thanh toán hợp đồng xây dựng do bên nhận thầu hay bên giao thầu lập? Dùng ngoại tệ để thanh toán thì cần lưu ý gì?
Pháp luật
Hợp đồng theo giá kết hợp là gì? Giá Hợp đồng theo giá kết hợp trong xây dựng được xác định như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hợp đồng xây dựng
693 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hợp đồng xây dựng
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào