Điểm sát hạch thực hành khám máy cấp giấy phép lái tàu đối với lái tàu trên đường sắt chuyên dùng có thể bị trừ trong trường hợp nào?

Cho tôi hỏi, sát hạch thực hành khám máy cấp giấy phép lái tàu đối với lái tàu trên đường sắt chuyên dùng có những nội dung gì? Thời gian sát hạch trong bao lâu? Điểm sát hạch thực hành khám máy có thể bị trừ trong trường hợp nào? Cho tôi hỏi thêm về mẫu Phiếu đánh giá kết quả sát hạch thực hành khám máy mới nhất hiện nay? Câu hỏi của anh Nhật Minh Hoàng tại Tây Ninh.

Sát hạch thực hành khám máy cấp giấy phép lái tàu đối với lái tàu trên đường sắt chuyên dùng có những nội dung gì? Thời gian sát hạch trong bao lâu?

Theo điểm c khoản 1 Điều 10 Luật Đường sắt 2017 thì Đường sắt chuyên dùng thuộc hệ thống đường sắt Việt Nam, phục vụ nhu cầu vận tải riêng của tổ chức, cá nhân.

Căn cứ theo Điều 44 Thông tư 15/2023/TT-BGTVT (Có hiệu lực ngày 01/09/2023) như sau:

Nội dung, thời gian sát hạch
1. Nội dung sát hạch
a) Khám nguội: Khám tổng thể, đầy đủ các bộ phận, chi tiết của phương tiện ở trạng thái nguội (trước khi khởi động) theo đúng yêu cầu của đề thi, đảm bảo đúng thủ tục, trình tự, tư thế, an toàn lao động; trong quá trình khám máy phải phát hiện và có phương án xử lý đúng 03 sự cố kỹ thuật (pan) ở bộ phận chạy, động cơ, bộ phận hãm hoặc hệ thống điện, do tổ sát hạch tạo ra;
b) Khám nóng: Khám đầy đủ các bộ phận, chi tiết của phương tiện ở trạng thái nóng (sau khi khởi động) theo đúng yêu cầu của đề thi, đảm bảo đúng thủ tục, trình tự, tư thế, an toàn lao động; trong quá trình khám máy phải phát hiện và có phương án xử lý đúng 02 sự cố kỹ thuật (pan) ở bộ phận hãm, động cơ hoặc hệ thống điện, do tổ sát hạch tạo ra.
2. Thời gian sát hạch: Hội đồng sát hạch xem xét, quyết định căn cứ vào từng loại phương tiện sát hạch và đề xuất của doanh nghiệp.

Như vậy, sát hạch thực hành khám máy cấp giấy phép lái tàu đối với lái tàu trên đường sắt chuyên dùng có những nội dung như trên và thời gian sát hạch sẽ do Hội đồng sát hạch xem xét, quyết định căn cứ vào từng loại phương tiện sát hạch và đề xuất của doanh nghiệp.

Trước đây, căn cứ theo Điều 47 Thông tư 33/2018/TT-BGTVT (Hết hiệu lực ngày 01/09/2023) quy định về nội dung sát hạch thực hành khám máy như sau:

Nội dung sát hạch
1. Nội dung sát hạch thực hành khám máy:
a) Khám tổng thể, đầy đủ các bộ phận, chi tiết của phương tiện đúng thời gian, thủ tục, trình tự, tư thế đảm bảo an toàn lao động và không làm hư hỏng chi tiết, bộ phận của phương tiện;
b) Phát hiện các sự cố kỹ thuật (“pan”) do Tổ sát hạch tạo ra (đánh “pan”) ở các bộ phận của phương tiện bao gồm: 03 “pan” ở bộ phận chạy, động cơ (hoặc bộ phận hãm), điện ở trạng thái nguội (trước khi khởi động) và 02 “pan” ở bộ phận hãm (hoặc động cơ), điện ở trạng thái nóng (sau khi khởi động).
2. Thời gian sát hạch: Trong 90 phút, thí sinh phải thực hiện các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này.

Theo đó, nội dung sát hạch thực hành khám máy cấp giấy phép lái tàu đối với lái tàu trên đường sắt chuyên dùng gồm:

- Khám tổng thể, đầy đủ các bộ phận, chi tiết của phương tiện đúng thời gian, thủ tục, trình tự, tư thế đảm bảo an toàn lao động và không làm hư hỏng chi tiết, bộ phận của phương tiện;

- Phát hiện các sự cố kỹ thuật (“pan”) do Tổ sát hạch tạo ra (đánh “pan”) ở các bộ phận của phương tiện bao gồm: 03 “pan” ở bộ phận chạy, động cơ (hoặc bộ phận hãm), điện ở trạng thái nguội (trước khi khởi động) và 02 “pan” ở bộ phận hãm (hoặc động cơ), điện ở trạng thái nóng (sau khi khởi động).

Thời gian sát hạch trong 90 phút, thí sinh phải thực hiện các nội dung nêu trên.

sát hạch 9

Sát hạch thực hành khám máy (Hình từ Internet)

Để cấp giấy phép lái tàu đối với lái tàu trên đường sắt chuyên dùng, điểm sát hạch thực hành khám máy có thể bị trừ trong trường hợp nào?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 48 Thông tư 33/2018/TT-BGTVT quy định về điểm sát hạch thực hành khám máy như sau:

Điểm sát hạch
1. Điểm sát hạch thực hành khám máy tối đa là 100 điểm và được quy định như sau:
a) Đảm bảo đúng thời gian và kỹ thuật khám: Tối đa 50 điểm;
b) Mỗi “pan” được phát hiện và xử lý đúng: Tối đa 10 điểm.
2. Trừ điểm khi vi phạm
a) Quá thời gian quy định trong vòng 20 phút: Mỗi phút trừ 02 điểm;
b) Không làm đủ thủ tục khám máy theo quy định: Trừ 05 điểm;
c) Để xảy ra tai nạn lao động ở mức độ nhẹ: Trừ 05 điểm;
d) Khám sai trình tự, sai tư thế: Mỗi lần vi phạm trừ 01 điểm;
đ) Khám sót chi tiết hoặc bộ phận: Mỗi chi tiết hoặc bộ phận khám sót trừ 01 điểm;
e) Làm hư hỏng chi tiết chưa đến mức phải thay thế: Mỗi chi tiết bị làm hư hỏng trừ 5,0 điểm.

Theo quy định trên, điểm sát hạch thực hành khám máy tối đa là 100 điểm. Điểm sát hạch thực hành khám máy có thể bị trừ khi vi phạm như sau:

- Quá thời gian quy định trong vòng 20 phút: Mỗi phút trừ 02 điểm;

- Không làm đủ thủ tục khám máy theo quy định: Trừ 05 điểm;

- Để xảy ra tai nạn lao động ở mức độ nhẹ: Trừ 05 điểm;

- Khám sai trình tự, sai tư thế: Mỗi lần vi phạm trừ 01 điểm;

- Khám sót chi tiết hoặc bộ phận: Mỗi chi tiết hoặc bộ phận khám sót trừ 01 điểm;

- Làm hư hỏng chi tiết chưa đến mức phải thay thế: Mỗi chi tiết bị làm hư hỏng trừ 5,0 điểm.

Thí sinh dự thi sát hạch thực hành khám máy cấp giấy phép lái tàu đối với lái tàu trên đường sắt chuyên gia được công nhận đạt yêu cầu khi nào?

Thí sinh dự thi sát hạch thực hành khám máy cấp giấy phép lái tàu đối với lái tàu trên đường sắt chuyên gia được công nhận đạt yêu cầu theo Điều 46 Thông tư 15/2023/TT-BGTVT (Có hiệu lực ngày 01/09/2023) như sau:

Điều kiện công nhận đạt yêu cầu
Thí sinh được công nhận đạt yêu cầu khi được tối thiểu 60 điểm sau khi trừ các điểm vi phạm (nếu có), trong đó phải phát hiện và có phương án xử lý đúng ít nhất 03 sự cố kỹ thuật (pan), trong đó có ít nhất 01 sự cố kỹ thuật (pan) ở trạng thái nóng.

Như vậy, thí sinh dự thi sát hạch thực hành khám máy cấp giấy phép lái tàu đối với lái tàu trên đường sắt chuyên gia được công nhận đạt yêu cầu khi được tối thiểu 60 điểm sau khi trừ các điểm vi phạm (nếu có), trong đó phải phát hiện và có phương án xử lý đúng ít nhất 03 sự cố kỹ thuật (pan), trong đó có ít nhất 01 sự cố kỹ thuật (pan) ở trạng thái nóng.

Trước đây, căn cứ theo Điều 49 Thông tư 33/2018/TT-BGTVT (Hết hiệu lực ngày 01/09/2023) quy định về điều kiện công nhận đạt yêu cầu như sau:

Điều kiện công nhận đạt yêu cầu
Thí sinh được công nhận đạt yêu cầu khi đạt được tối thiểu 60 điểm, trong đó:
1. Phát hiện và xử lý đúng ít nhất 03 “pan”, trong đó có ít nhất 01 “pan” nóng;
2. Không vi phạm các lỗi bị đình chỉ sát hạch quy định tại khoản 2 Điều 33 Thông tư này.

Như vậy, thí sinh được công nhận đạt yêu cầu khi đạt được tối thiểu 60 điểm, trong đó:

- Phát hiện và xử lý đúng ít nhất 03 “pan”, trong đó có ít nhất 01 “pan” nóng;

- Không vi phạm các lỗi bị đình chỉ sát hạch sau:

+ Quá thời gian quy định trên 20 phút;

+ Để xảy ra tai nạn lao động đến mức Tổ sát hạch phải dừng sát hạch để giải quyết;

+ Làm hỏng các chi tiết máy đến mức phải bồi thường vật chất hoặc phải thay thế.

Mẫu Phiếu đánh giá kết quả sát hạch thực hành khám máy mới nhất hiện nay?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 50 Thông tư 33/2018/TT-BGTVT quy định:

Phiếu đánh giá kết quả sát hạch
Kết quả sát hạch thực hành khám máy được thể hiện trên Phiếu đánh giá kết quả thực hành khám máy theo mẫu quy định tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông tư này.

Theo đó, kết quả sát hạch thực hành khám máy được thể hiện trên Phiếu đánh giá kết quả thực hành khám máy theo mẫu quy định tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông tư 33/2018/TT-BGTVT.

Tải Mẫu Phiếu đánh giá kết quả sát hạch thực hành khám máy tại đây: Tải về.

Lưu ý, quy định trên không áp dụng đối với người điều khiển phương tiện giao thông đường sắt phục vụ lắp đặt thiết bị, thử nghiệm và trong quá trình thi công thuộc các dự án xây dựng mới đường sắt.

Giấy phép lái tàu
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị sát hạch cấp giấy phép lái tàu trên các tuyến đường sắt đang khai thác là mẫu nào?
Pháp luật
Hội đồng sát hạch cấp giấy phép lái tàu cho lái tàu đầu tiên trên các tuyến đường sắt đô thị mới đưa vào khai thác, vận hành gồm những ai?
Pháp luật
Khi sát hạch thực hành lái tàu cấp giấy phép lái tàu trên đường sắt quốc gia, điểm sát hạch đối với kỹ năng hãm tàu tối đa bao nhiêu?
Pháp luật
Kỹ năng lái tàu khi thí sinh sát hạch thực hành lái tàu cấp giấy phép lái tàu trên đường sắt quốc gia gồm những nội dung gì?
Pháp luật
Công tác chuẩn bị và chế độ báo cáo khi thí sinh sát hạch thực hành lái tàu cấp giấy phép lái tàu trên đường sắt quốc gia có những nội dung gì?
Pháp luật
Điểm sát hạch thực hành khám máy cấp giấy phép lái tàu đối với lái tàu trên đường sắt chuyên dùng có thể bị trừ trong trường hợp nào?
Pháp luật
Kỹ năng dừng tàu với thí sinh sát hạch thực hành lái tàu cấp giấy phép lái tàu trên đường sắt quốc gia gồm những nội dung gì?
Pháp luật
Bài thi tự luận và bài thi trắc nghiệm sát hạch lý thuyết cấp giấy phép lái tàu đối với lái tàu trên đường sắt đô thị có thời gian làm bài và thang điểm như thế nào?
Pháp luật
Nội dung sát hạch thực hành lái tàu cấp giấy phép lái tàu trong phạm vi xưởng kiểm tra tàu đường sắt đô thị gồm những gì?
Pháp luật
Thí sinh sát hạch thực hành lái tàu cấp giấy phép lái tàu trên đường sắt đô thị được công nhận đạt yêu cầu khi nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giấy phép lái tàu
782 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giấy phép lái tàu

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giấy phép lái tàu

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào