Để trở thành thành viên giao dịch đặc biệt của Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam thì ngân hàng thương mại phải có vốn điều lệ thế nào?

Tôi có thắc mắc liên quan đến Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam. Cho tôi hỏi để trở thành thành viên giao dịch đặc biệt của Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam thì ngân hàng thương mại phải có vốn điều lệ thế nào? Câu hỏi của anh Thanh Tú ở Bà Rịa - Vũng Tàu.

Để trở thành thành viên giao dịch đặc biệt của Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam thì ngân hàng thương mại phải có vốn điều lệ thế nào?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 99 Nghị định 155/2020/NĐ-CP về điều kiện trở thành thành viên giao dịch đặc biệt như sau:

Điều kiện trở thành thành viên giao dịch đặc biệt, Kho bạc Nhà nước tham gia giao dịch công cụ nợ
1. Điều kiện trở thành thành viên giao dịch đặc biệt bao gồm:
a) Là ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có số vốn điều lệ thực góp hoặc được cấp tối thiểu bằng mức vốn pháp định và không trong tình trạng kiểm soát đặc biệt theo quy định của pháp luật về các tổ chức tín dụng;
b) Là thành viên lưu ký hoặc tổ chức mở tài khoản trực tiếp tại Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam;
c) Đáp ứng yêu cầu về hạ tầng công nghệ thông tin, quy trình nghiệp vụ và nhân sự cho hoạt động giao dịch công cụ nợ theo quy chế của Sở giao dịch chứng khoán.
2. Điều kiện Kho bạc Nhà nước tham gia giao dịch công cụ nợ bao gồm:
a) Là tổ chức mở tài khoản trực tiếp tại Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam;
b) Đáp ứng điều kiện quy định tại điểm c khoản 1 Điều này.
3. Thành viên giao dịch đặc biệt, Kho bạc Nhà nước chỉ được phép thực hiện giao dịch công cụ nợ cho chính mình.

Theo quy định trên, để trở thành thành viên giao dịch đặc biệt của Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam thì ngân hàng thương mại phải có vốn điều lệ thực góp hoặc được cấp tối thiểu bằng mức vốn pháp định.

Đồng thời ngân hàng này không trong tình trạng kiểm soát đặc biệt theo quy định của pháp luật về các tổ chức tín dụng.

Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam

Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam (Hình từ Internet)

Hồ sơ đăng ký thành viên giao dịch đặc biệt đối với ngân hàng thương mại gồm những tài liệu nào?

Căn cứ khoản 1 Điều 100 Nghị định 155/2020/NĐ-CP quy định về hồ sơ đăng ký thành viên giao dịch đặc biệt đối với ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài như sau:

Hồ sơ đăng ký thành viên giao dịch đặc biệt, Kho bạc Nhà nước tham gia giao dịch công cụ nợ
1. Hồ sơ đăng ký thành viên giao dịch đặc biệt đối với ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bao gồm:
a) Tài liệu quy định tại khoản 1 Điều 98 Nghị định này;
b) Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc Giấy phép mở chi nhánh của cơ quan có thẩm quyền;
c) Giấy chứng nhận là thành viên lưu ký hoặc hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam với ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài về việc mở tài khoản trực tiếp;
d) Bản thuyết minh về hạ tầng công nghệ thông tin, quy trình nghiệp vụ và nhân sự.
2. Hồ sơ Kho bạc Nhà nước đăng ký tham gia giao dịch công cụ nợ bao gồm:
a) Tài liệu quy định tại các điểm a, d khoản 1 Điều này;
b) Hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam với Kho bạc Nhà nước về việc mở tài khoản trực tiếp.

Theo đó, hồ sơ đăng ký thành viên giao dịch đặc biệt đối với ngân hàng thương mại gồm những tài liệu được quy định tại khoản 1 Điều 100 nêu trên.

Thành viên giao dịch đặc biệt của Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam bị hủy bỏ tư cách thành viên bắt buộc trong trường hợp nào?

Theo khoản 1 Điều 106 Nghị định 155/2020/NĐ-CP quy định về hủy bỏ bắt buộc tư cách thành viên giao dịch, thành viên giao dịch đặc biệt như sau:

Hủy bỏ bắt buộc tư cách thành viên giao dịch, thành viên giao dịch đặc biệt
1. Thành viên giao dịch, thành viên giao dịch đặc biệt bị hủy bỏ tư cách thành viên bắt buộc khi thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày Sở giao dịch chứng khoán có thông báo ngừng giao dịch để hủy bỏ tư cách thành viên tự nguyện, thành viên không hoàn thành các nghĩa vụ theo yêu cầu của Sở giao dịch chứng khoán theo quy định tại Điều 104 Nghị định này;
b) Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày Sở giao dịch chứng khoán có quyết định chấp thuận tư cách thành viên mà không triển khai hoạt động giao dịch qua hệ thống giao dịch của Sở giao dịch chứng khoán;
c) Kết thúc thời hạn đình chỉ hoạt động giao dịch chứng khoán mà không khắc phục được nguyên nhân dẫn đến việc bị đình chỉ;
d) Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán, Giấy chứng nhận thành viên lưu ký;
đ) Các trường hợp khác theo quy chế của Sở giao dịch chứng khoán.
...

Như vậy, thành viên giao dịch đặc biệt của Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam bị hủy bỏ tư cách thành viên bắt buộc trong những trường hợp được quy định tại khoản 1 Điều 106 nêu trên.

Thành viên giao dịch đặc biệt
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Ngân hàng thương mại đăng ký làm thành viên giao dịch đặc biệt trên Sở giao dịch chứng khoán phải có hợp đồng ủy thác đúng không?
Pháp luật
Chi nhánh ngân hàng nước ngoài đăng ký làm thành viên giao dịch đặc biệt trên Sở giao dịch chứng khoán cần đáp ứng điều kiện nào?
Pháp luật
Thành viên giao dịch đặc biệt trên thị trường chứng khoán phái sinh chỉ là ngân hàng thương mại đúng không?
Pháp luật
Ngân hàng thương mại được đăng ký làm thành viên giao dịch đặc biệt trên Sở giao dịch chứng khoán khi Ngân hàng Nhà nước chấp thuận đúng không?
Pháp luật
Thành viên giao dịch đặc biệt bị đình chỉ hoạt động giao dịch trong trường hợp nào? Khi nào thì bị hủy bỏ tư cách thành viên giao dịch đặc biệt?
Pháp luật
Thành viên giao dịch đặc biệt công cụ nợ bị Sở GDCK Việt Nam khiển trách liệu có nguy cơ bị đình chỉ hoạt động không?
Pháp luật
Thành viên giao dịch đặc biệt công cụ nợ vi phạm hơn 05 lỗi trong 01 tháng về kỳ hạn chào giá trên hệ thống đường cong lợi suất thì bị xử lý vi phạm thế nào?
Pháp luật
Ngân hàng thương mại được đăng ký thành viên giao dịch đặc biệt công cụ nợ khi đáp ứng những điều kiện nào?
Pháp luật
Đối tượng được đăng ký thành viên giao dịch đặc biệt công cụ nợ của Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam?
Pháp luật
Việc đăng ký thành viên giao dịch đặc biệt theo pháp luật về chứng khoán được quy định như thế nào? Hồ sơ đăng ký thành viên giao dịch đặc biệt bao gồm những gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thành viên giao dịch đặc biệt
848 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thành viên giao dịch đặc biệt

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thành viên giao dịch đặc biệt

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào