Đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện bay thì có cần phải đóng phí hay không? Giấy chứng nhận đủ điều kiện bay được cấp khi có đủ điều kiện nào?

Cho hỏi đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện bay thì có cần phải đóng phí hay không? Bên cạnh đó thì giấy chứng nhận đủ điều kiện bay được cấp khi có đủ điều kiện nào? Căn cứ pháp lý nếu có, xin cảm ơn! Câu hỏi của bạn Phong đến từ Hải Phòng.

Đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện bay thì có cần phải đóng phí hay không?

Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 17 Luật Hàng không dân dụng Việt Nam 2006 như sau:

Giấy chứng nhận đủ điều kiện bay
...
3. Người đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện bay phải nộp lệ phí.
4. Giấy chứng nhận đủ điều kiện bay của tàu bay mang quốc tịch nước ngoài được công nhận với điều kiện việc cấp giấy chứng nhận đó phù hợp với tiêu chuẩn mà Việt Nam quy định hoặc công nhận.

Theo đó, dề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện bay thì phải nộp lệ phí.

Giấy chứng nhận đủ điều kiện bay

Giấy chứng nhận đủ điều kiện bay (Hình từ Internet)

Giấy chứng nhận đủ điều kiện bay được cấp khi có đủ điều kiện nào?

Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 17 Luật Hàng không dân dụng Việt Nam 2006 như sau:

Giấy chứng nhận đủ điều kiện bay
1. Tàu bay chỉ được phép khai thác trong vùng trời Việt Nam khi có Giấy chứng nhận đủ điều kiện bay còn hiệu lực do Bộ Giao thông vận tải cấp hoặc công nhận.
2. Giấy chứng nhận đủ điều kiện bay được cấp khi tàu bay có đủ các điều kiện sau đây:
a) Tàu bay phù hợp với Giấy chứng nhận loại tương ứng;
b) Có đầy đủ trang bị, thiết bị bảo đảm an toàn;
c) Được khai thác, bảo dưỡng theo đúng chế độ quy định;
d) Ở trạng thái phù hợp với mục đích khai thác dự kiến.
...

Theo đó, có thể thấy rằng giấy chứng nhận đủ điều kiện bay được cấp khi tàu bay có đủ các điều kiện sau đây:

+ Tàu bay phù hợp với Giấy chứng nhận loại tương ứng;

+ Có đầy đủ trang bị, thiết bị bảo đảm an toàn;

+ Được khai thác, bảo dưỡng theo đúng chế độ quy định;

+ Ở trạng thái phù hợp với mục đích khai thác dự kiến.

Và tàu bay chỉ được phép khai thác trong vùng trời Việt Nam khi có Giấy chứng nhận đủ điều kiện bay còn hiệu lực do Bộ Giao thông vận tải cấp hoặc công nhận.

Như vậy, nếu tàu bay đáp ứng đủ điều kiện trên sẽ được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện bay.

Khi khai thác tàu bay thì có cần phải mang theo giấy chứng nhận đủ điều kiện bay hay không?

Căn cứ theo quy định tại Điều 25 Luật Hàng không dân dụng Việt Nam 2006 như sau:

Giấy tờ, tài liệu mang theo tàu bay
1. Khi khai thác, tàu bay mang quốc tịch Việt Nam phải có các giấy tờ, tài liệu sau đây:
a) Giấy chứng nhận đăng ký quốc tịch tàu bay;
b) Giấy chứng nhận đủ điều kiện bay;
c) Giấy chứng nhận người khai thác tàu bay;
d) Giấy phép, chứng chỉ phù hợp của thành viên tổ bay;
đ) Nhật ký bay;
e) Giấy phép sử dụng thiết bị vô tuyến điện trên tàu bay, nếu được lắp đặt;
g) Tài liệu hướng dẫn bay dành cho tổ lái;
h) Danh sách hành khách trong trường hợp vận chuyển hành khách;
i) Bản kê khai hàng hóa trong trường hợp vận chuyển hàng hóa;
k) Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự;
l) Tài liệu hướng dẫn khai thác tàu bay.
2. Giấy tờ, tài liệu quy định tại khoản 1 Điều này phải là bản chính, trừ Giấy chứng nhận người khai thác tàu bay.
3. Giấy tờ, tài liệu mang theo tàu bay mang quốc tịch nước ngoài thực hiện các chuyến bay đến và đi từ Việt Nam phải phù hợp với quy định của pháp luật quốc gia đăng ký quốc tịch tàu bay.

Theo đó, khi khai thác, tàu bay mang quốc tịch Việt Nam phải có các giấy tờ, tài liệu sau đây:

+ Giấy chứng nhận đăng ký quốc tịch tàu bay;

+ Giấy chứng nhận đủ điều kiện bay;

+ Giấy chứng nhận người khai thác tàu bay;

+ Giấy phép, chứng chỉ phù hợp của thành viên tổ bay;

+ Nhật ký bay;

+ Giấy phép sử dụng thiết bị vô tuyến điện trên tàu bay, nếu được lắp đặt;

+ Tài liệu hướng dẫn bay dành cho tổ lái;

+ Danh sách hành khách trong trường hợp vận chuyển hành khách;

+ Bản kê khai hàng hóa trong trường hợp vận chuyển hàng hóa;

+ Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự;

+ Tài liệu hướng dẫn khai thác tàu bay.

- Giấy tờ, tài liệu quy định tại khoản 1 Điều này phải là bản chính, trừ Giấy chứng nhận người khai thác tàu bay.

- Giấy tờ, tài liệu mang theo tàu bay mang quốc tịch nước ngoài thực hiện các chuyến bay đến và đi từ Việt Nam phải phù hợp với quy định của pháp luật quốc gia đăng ký quốc tịch tàu bay.

Như vậy, ở quy định trên thì khi khai thác tàu bay phải mang theo giấy chứng nhận đủ điều kiện bay.

Giấy chứng nhận đủ điều kiện bay
Hoạt động bay
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mua phụ tùng vật tư tàu bay do người mua cung cấp sẽ có quy trình về hồ sơ chào hàng ra sao? Việc mua phụ tùng vật tư tàu bay theo quy trình như thế nào?
Pháp luật
Khi đi máy bay, đi tàu bay trẻ em dưới 14 tuổi phải xuất trình giấy tờ nhân thân gì từ ngày 15/02/2024?
Pháp luật
Mẫu giấy xác nhận nhân thân khi đi máy bay mới nhất 2024? Tải mẫu giấy tại đâu? Quyền của hành khách khi đi máy bay là gì?
Pháp luật
Cơ sở điều hành bay là gì? Cơ sở điều hành bay bảo đảm phân cách giữa các tàu bay bằng các hình thức nào?
Pháp luật
Cơ sở kiểm soát tiếp cận là gì? Dịch vụ kiểm soát đường dài do cơ sở kiểm soát tiếp cận đảm nhiệm là gì?
Pháp luật
Dịch vụ báo động trong bảo đảm hoạt động bay là gì? Dịch vụ báo động được cung cấp cho những tàu bay như thế nào?
Pháp luật
Dịch vụ điều hành bay là gì? Dịch vụ điều hành bay được cung cấp cho những chuyến bay nào theo quy định?
Pháp luật
Cơ sở bảo dưỡng tàu bay có phải phân tách dầu mỡ lẫn trong nước thải từ hoạt động bảo dưỡng tàu bay hay không?
Pháp luật
Suất ăn trên tàu bay là gì? Các mẫu suất ăn phải được lưu giữ trong bao lâu khi đưa lên phục vụ trên tàu bay?
Pháp luật
Chuyến bay IFR là gì? Đối với chuyến bay IFR, trước khi bay người chỉ huy tàu bay cần phải làm gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giấy chứng nhận đủ điều kiện bay
1,317 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giấy chứng nhận đủ điều kiện bay Hoạt động bay

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giấy chứng nhận đủ điều kiện bay Xem toàn bộ văn bản về Hoạt động bay

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào