Để làm thủ tục thuê xe ô tô tự lái cần những giấy tờ gì? Giá thuê xe ô tô tự lái được xác định như thế nào?

Tôi có một câu hỏi liên quan đến vấn đề thuê xe ô tô tự lái như sau: Để làm thủ tục thuê xe ô tô tự lái cần những giấy tờ gì? Và cho tôi hỏi thêm là giá thuê xe ô tô tự lái được xác định như thế nào? Câu hỏi của chị N.T.P đến từ Bà Rịa - Vũng Tàu.

Để làm thủ tục thuê xe ô tô tự lái cần những giấy tờ gì? Giá thuê xe ô tô tự lái được xác định như thế nào?

Thủ tục thuê xe ô tô tự lái không cố định mà sẽ có sự thay đổi vào từng địa phương, từng chủ xe và từng đối tượng thuê. Thông thường để thực hiện thủ tục này cần:

(1) Đối với cá nhân

- CMND/ CCCD/ Passport của người thuê xe (người đứng tên trên hợp đồng), hiện nay các chủ xe ưu tiên CCCD gắn chip.

- Sổ hộ khẩu tại nơi thuê xe, nhiều chủ xe vẫn chấp nhận hộ khẩu tỉnh hoặc KT3.

- Giấy phép lái xe hợp lệ, với những ai thuê xe để chạy xe công nghệ thì cần phải có bằng lái B2.

- Xe máy và cavet xe máy trong đó xe máy có trị giá trên 15 triệu hoặc có thể đặt cọc tiền mặt từ 15 – 20 triệu (tùy chủ xe).

(2) Đối với doanh nghiệp

- Giấy phép kinh doanh (bản gốc) để đối chiếu.

- 15 - 20 triệu tiền mặt.

Thuê xe ô tô tự lái được xem là giao dịch dân sự, do đó giao dịch này được điều chỉnh bởi Bộ luật Dân sự.

Giá thuê xe ô tô tự lái được xác định theo quy định tại Điều 473 Bộ luật Dân sự 2015 như sau:

Giá thuê
1. Giá thuê do các bên thỏa thuận hoặc do người thứ ba xác định theo yêu cầu của các bên, trừ trường hợp luật có quy định khác.
2. Trường hợp không có thỏa thuận hoặc thỏa thuận không rõ ràng thì giá thuê được xác định theo giá thị trường tại địa điểm và thời điểm giao kết hợp đồng thuê.

Theo quy định trên, giá thuê xe ô tô tự lái sẽ do các bên thỏa thuận hoặc do người thứ ba xác định theo yêu cầu của các bên, trừ trường hợp luật có quy định khác.

Trường hợp không có thỏa thuận hoặc thỏa thuận không rõ ràng thì giá thuê được xác định theo giá thị trường tại địa điểm và thời điểm giao kết hợp đồng thuê xe.

Thuê xe ô tô tự lái

Để làm thủ tục thuê xe ô tô tự lái cần những giấy tờ gì? Giá thuê xe ô tô tự lái được xác định như thế nào? (Hình từ Internet)

Bên thuê xe ô tô tự lái có thể sửa chữa xe không?

Việc bên thuê xe ô tô tự lái có thể tự ý sửa chữa xe không, theo quy định tại Điều 479 Bộ luật Dân sự 2015 như sau:

Nghĩa vụ bảo quản tài sản thuê
1. Bên thuê phải bảo quản tài sản thuê, phải bảo dưỡng và sửa chữa nhỏ; nếu làm mất, hư hỏng thì phải bồi thường.
Bên thuê không chịu trách nhiệm về những hao mòn tự nhiên do sử dụng tài sản thuê.
2. Bên thuê có thể tu sửa và làm tăng giá trị tài sản thuê, nếu được bên cho thuê đồng ý và có quyền yêu cầu bên cho thuê thanh toán chi phí hợp lý.

Theo đó, bên thuê xe ô tô tự lái có thể sửa chữa và làm tăng giá trị tài sản thuê, nếu được bên cho thuê đồng ý và có quyền yêu cầu bên cho thuê thanh toán chi phí hợp lý.

Bên thuê xe ô tô tự lái trả lại xe trễ hơn thời hạn đã thỏa thuận thì có bồi thường thiệt hại không?

Việc bên thuê xe ô tô tự lái trả lại xe trễ hơn thời hạn đã thỏa thuận thì có bồi thường thiệt hại không, theo quy định tại Điều 482 Bộ luật Dân sự 2015 như sau:

Trả lại tài sản thuê
1. Bên thuê phải trả lại tài sản thuê trong tình trạng như khi nhận, trừ hao mòn tự nhiên hoặc theo đúng như tình trạng đã thỏa thuận; nếu giá trị của tài sản thuê bị giảm sút so với tình trạng khi nhận thì bên cho thuê có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại, trừ hao mòn tự nhiên.
2. Trường hợp tài sản thuê là động sản thì địa điểm trả lại tài sản thuê là nơi cư trú hoặc trụ sở của bên cho thuê, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
3. Trường hợp tài sản thuê là gia súc thì bên thuê phải trả lại gia súc đã thuê và cả gia súc được sinh ra trong thời gian thuê, trừ trường hợp có thỏa thuận khác. Bên cho thuê phải thanh toán chi phí chăm sóc gia súc được sinh ra cho bên thuê.
4. Khi bên thuê chậm trả tài sản thuê thì bên cho thuê có quyền yêu cầu bên thuê trả lại tài sản thuê, trả tiền thuê trong thời gian chậm trả và phải bồi thường thiệt hại; bên thuê phải trả tiền phạt vi phạm do chậm trả tài sản thuê, nếu có thỏa thuận.
5. Bên thuê phải chịu rủi ro xảy ra đối với tài sản thuê trong thời gian chậm trả.

Như vậy, khi bên thuê xe ô tô tự lái trả lại xe trễ hơn thời hạn đã thỏa thuận thì bên cho thuê có quyền yêu cầu bên thuê trả lại tài sản thuê, trả tiền thuê trong thời gian chậm trả và phải bồi thường thiệt hại.

Đồng thời bên thuê xe ô tô tự lái phải trả tiền phạt vi phạm do chậm trả tài sản thuê, nếu có thỏa thuận.

Cho thuê tài sản
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Cho thuê tài sản gắn liền với đất thuê, đất thuê lại trả tiền thuê đất hàng năm
Pháp luật
Mẫu Giấy ủy quyền khai thuế, nộp thuế đối với việc cho thuê tài sản của Hộ kinh doanh mới nhất ra sao?
Pháp luật
Hồ sơ khai thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế bao gồm những tài liệu gì?
Pháp luật
Doanh nghiệp cho thuê tài sản gắn liền với đất có phải lập hóa đơn để giao cho bên thuê hay không?
Pháp luật
Mẫu 01 TTS tờ khai thuế cho thuê tài sản mới nhất 2024? Phải kê khai thuế cho thuê tài sản trong trường hợp nào?
Pháp luật
Cá nhân cho thuê tài sản không trọn năm có được miễn nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân?
Pháp luật
Cá nhân cho công ty thuê mặt bằng và yêu cầu công ty kê khai, nộp thuế thay thì có được hay không?
Pháp luật
Cá nhân cho thuê tài sản tại nhiều địa điểm thì xác định mức thu lệ phí môn bài dựa trên cơ sở nào?
Pháp luật
Cá nhân cho thuê tài sản không phải nộp thuế thu nhập cá nhân, thuế giá trị gia tăng trong trường hợp nào?
Pháp luật
Công ty TNHH hai thành viên trở lên có được hoạt động kinh doanh cho thuê lại máy chủ (server) hay không?
Pháp luật
Cho thuê xe máy không kèm người điều khiển có mã ngành kinh tế là gì? Kinh doanh dịch vụ cho thuê xe máy có phải đăng ký hộ kinh doanh không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Cho thuê tài sản
7,841 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Cho thuê tài sản

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Cho thuê tài sản

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào