Để được xét thăng hạng chức danh trợ giúp viên pháp lý hạng 1 thì cần phải xử lý thành công bao nhiêu vụ việc tham gia tố tụng tại Tòa án nhân dân cấp cao?

Cho tôi hỏi để được xét thăng hạng chức danh trợ giúp viên pháp lý hạng 1 thì viên chức cần phải xử lý thành công được bao nhiêu vụ việc tố tụng tại Tòa án nhân dân cấp cao theo quy định của pháp luật hiện nay? Câu hỏi của anh Dũng từ TP.HCM

Trợ giúp viên pháp lý hạng 1 cần đáp ứng các tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp và trình độ đào tạo như thế nào?

Theo Điều 3 Thông tư 05/2022/TT-BTP thì chức danh trợ giúp viên pháp lý hạng 1 cần đáp ứng các điều kiện về đạo đức nghề nghiệp như sau:

Tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp của viên chức trợ giúp viên pháp lý
1. Thực hiện theo các chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp của viên chức Ngành Tư pháp.
2. Thực hiện theo các quy định, quy tắc nghề nghiệp trợ giúp pháp lý.

Đối với tiêu chuẩn về đào tạo, bồi dưỡng thì căn cứ theo Điều 4 Thông tư 05/2022/TT-BTP, viên chức cần đáp ứng các yêu cầu sau:

(1) Có bằng cử nhân luật trở lên;

(2) Có giấy chứng nhận tốt nghiệp đào tạo nghề luật sư hoặc thuộc trường hợp được miễn đào tạo nghề luật sư;

(3) Có giấy chứng nhận kiểm tra kết quả tập sự trợ giúp pháp lý hoặc giấy chứng nhận kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư, trừ trường hợp trợ giúp viên pháp lý đã được bổ nhiệm theo Luật Trợ giúp pháp lý năm 2006 (tuy nhiên văn bản này đã hết hiệu lực và được thay thế bằng Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017) hoặc được miễn tập sự trợ giúp pháp lý theo quy định của pháp luật.

Để được xét thăng hạng chức danh trợ giúp viên pháp lý hạng 1 thì cần phải xử lý thành công bao nhiêu vụ việc tham gia tố tụng tại Tòa án nhân dân cấp cao

Để được xét thăng hạng chức danh trợ giúp viên pháp lý hạng 1 thì cần phải xử lý thành công bao nhiêu vụ việc tham gia tố tụng tại Tòa án nhân dân cấp cao (Hình từ Internet)

Để được xét thăng hạng chức danh trợ giúp viên pháp lý hạng 1 thì cần phải xử lý thành công bao nhiêu vụ việc tham gia tố tụng tại Tòa án nhân dân cấp cao?

Căn cứ Điều 5 Thông tư 05/2022/TT-BTP quy định về tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ đối với chức danh trợ giúp viên pháp lý hạng 1 như sau:

Trợ giúp viên pháp lý hạng I - Mã số: V02.01.00
...
2. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
a) Nắm vững và có năng lực vận dụng các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước trong công tác trợ giúp pháp lý;
b) Có kiến thức, hiểu biết về hệ thống pháp luật và chuyên sâu về nhiều lĩnh vực pháp luật được phân công;
c) Thực hiện thành thạo các nghiệp vụ trợ giúp pháp lý; chủ trì triển khai có hiệu quả các hoạt động trợ giúp pháp lý;
d) Được Cục Trợ giúp pháp lý xác nhận đã thực hiện ít nhất 02 vụ việc tham gia tố tụng thành công tại Tòa án nhân dân cấp cao, Tòa án quân sự Trung ương trở lên;
đ) Có năng lực hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng trợ giúp pháp lý cho trợ giúp viên pháp lý hạng II, trợ giúp viên pháp lý hạng III và người thực hiện trợ giúp pháp lý khác; đã chủ trì thẩm định chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý hoặc đánh giá hiệu quả ít nhất 20 vụ việc tham gia tố tụng của trợ giúp viên pháp lý hạng II trở lên hoặc ít nhất 20 vụ việc tham gia tố tụng do cơ quan tố tụng cấp tỉnh trở lên giải quyết.
e) Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu vị trí việc làm;
g) Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng lên chức danh trợ giúp viên pháp lý hạng I phải có thời gian giữ chức danh trợ giúp viên pháp lý hạng II hoặc tương đương từ đủ 06 năm cộng dồn (72 tháng) trở lên, trong đó thời gian giữ chức danh trợ giúp viên pháp lý hạng II tối thiểu đủ 01 năm cộng dồn (12 tháng), tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.

Theo đó, để được xét thăng hạng chức danh trợ giúp viên pháp lý hạng 1 thì viên chức cần phải thực hiện ít nhất 02 vụ việc tham gia tố tụng thành công tại Tòa án nhân dân cấp cao và phải được Cục trợ giúp pháp lý xác nhận.

Tuy nhiên việc giải quyết thành công vụ việc tố tụng hành chính chỉ là một trong các điều kiện để được xét thăng hạng chức danh.

Viên chức cần phải đáp ứng thêm các tiêu chuẩn về chuyên mộn nghiệp vụ khác theo quy định vừa nêu trên cũng như các tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp và trình độ đào tạo.

Trợ giúp viên pháp lý hạng 1 sẽ có những nhiệm vụ gì theo quy định pháp luật hiện nay?

Căn cứ Điều 5 Thông tư 05/2022/TT-BTP quy định về nhiệm vụ của trợ giúp viên pháp lý hạng I như sau:

Trợ giúp viên pháp lý hạng I - Mã số: V02.01.00
1. Nhiệm vụ
a) Thực hiện trợ giúp pháp lý theo quy định của pháp luật về trợ giúp pháp lý;
b) Thẩm định chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý của trợ giúp viên pháp lý hạng I, trợ giúp viên pháp lý hạng II, trợ giúp viên pháp lý hạng III và người thực hiện trợ giúp pháp lý khác theo phân công của Lãnh đạo Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước;
c) Đánh giá hiệu quả vụ việc trợ giúp pháp lý tham gia tố tụng để xác định vụ việc trợ giúp pháp lý tham gia tố tụng thành công của trợ giúp viên pháp lý hạng I, trợ giúp viên pháp lý hạng II, trợ giúp viên pháp lý hạng III và người thực hiện trợ giúp pháp lý khác theo phân công;
d) Tham mưu cho Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền về các vấn đề liên quan đến việc giải quyết vụ việc trợ giúp pháp lý;
đ) Chủ trì nghiên cứu, xây dựng hoặc tổ chức thực hiện văn bản, chương trình, kế hoạch trợ giúp pháp lý;
e) Tổ chức biên tập hoặc biên soạn chương trình, tài liệu bồi dưỡng nghiệp vụ trợ giúp pháp lý;
g) Tổ chức rà soát, nghiên cứu, đề xuất, kiến nghị nhằm hoàn thiện văn bản pháp luật có liên quan đến hoạt động trợ giúp pháp lý;
h) Nghiên cứu đề xuất sáng kiến đổi mới, nâng cao hiệu quả công tác trợ giúp pháp lý;
i) Tổ chức hoặc tham gia bồi dưỡng, hướng dẫn nghiệp vụ và kỹ năng trợ giúp pháp lý cho người thực hiện trợ giúp pháp lý;
k) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo phân công.
...

Theo đó, trợ giúp viên pháp lý hạng 1 sẽ có một số nhiệm vụ như trợ giúp pháp lý; thẩm định chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý; đánh giá hiệu quả vụ việc trợ giúp pháp lý tham gia tố tụng;...và một số nhiệm vụ khác theo quy định nêu trên.

Trợ giúp viên pháp lý
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Trợ giúp viên pháp lý phải có ít nhất bao nhiêu năm kinh nghiệm làm trợ giúp viên pháp lý mới có thể hướng dẫn tập sự?
Pháp luật
Trợ giúp viên pháp lý có được phép chuyển công tác khác hoặc thôi việc theo nguyện vọng của mình hay không?
Pháp luật
Điều kiện để trở thành trợ giúp viên pháp lý chỉ cần có trình độ cử nhân luật trở lên phải không?
Pháp luật
Tiêu chuẩn trợ giúp viên pháp lý được quy định thế nào? Trợ giúp viên pháp lý được phân công hướng dẫn tập sự phải có ít nhất mấy năm kinh nghiệm làm trợ giúp viên pháp lý?
Pháp luật
Quyết định cấp lại thẻ trợ giúp viên pháp lý được chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành trong thời gian bao lâu?
Pháp luật
Người được bổ nhiệm chức danh trợ giúp viên pháp lý hạng 1 sẽ được hưởng hệ số lương viên chức bao nhiêu?
Pháp luật
Mức lương cao nhất của trợ giúp viên pháp lý hạng 1 hiện nay là bao nhiêu? Thực hiện các nhiệm vụ nào?
Pháp luật
Trợ giúp viên pháp lý là nữ đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi thì có phải tham gia tập huấn nâng cao kiến thức bắt buộc trong năm không?
Pháp luật
Thời gian tham gia tập huấn nâng cao kiến thức, kỹ năng bắt buộc của trợ giúp viên pháp lý tối thiểu là bao nhiêu giờ trên năm?
Pháp luật
Thêm hạng chức danh nghề nghiệp trợ giúp viên pháp lý từ 20/10/2022? Văn bản nào quy định?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Trợ giúp viên pháp lý
597 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Trợ giúp viên pháp lý
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào
Type: