Để được hưởng mức trợ cấp một lần đối với dân quân thường trực cần đáp ứng những điều kiện gì theo quy định pháp luật?

Mình đang phân vân nội dung giải quyết chế độ trợ cấp một lần cho dân quân thường trực hoàn thành nghĩa vụ. Vậy đối với lực lượng dân quân thường trực được tuyển chọn vào ngày 02/4/2019 đến ngày 02/3/2021 đúng 24 tháng thì được hưởng trợ cấp một lần và bảo hiểm xã hội như thế nào?

Quy định về thời hạn thực hiện nghĩa vụ tham gia dân quân thường trực trong thời bình

Căn cứ theo khoản 2 Điều 8 Luật Dân quân tự vệ 2019 quy định:

"2. Thời hạn thực hiện nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ tại chỗ, Dân quân tự vệ cơ động, Dân quân tự vệ biển, Dân quân tự vệ phòng không, pháo binh, trinh sát, thông tin, công binh, phòng hóa, y tế là 04 năm; dân quân thường trực là 02 năm.
Căn cứ yêu cầu, nhiệm vụ quốc phòng, quân sự của địa phương, cơ quan, tổ chức, thời hạn thực hiện nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ được kéo dài nhưng không quá 02 năm; đối với dân quân biển, tự vệ và chỉ huy đơn vị Dân quân tự vệ được kéo dài hơn nhưng không quá độ tuổi quy định tại khoản 1 Điều này."

Theo đó, thời hạn thực hiện nghĩa vụ tham gia dân quân thường trực là 02 năm. Căn cứ yêu cầu, nhiệm vụ quốc phòng, quân sự của địa phương, cơ quan, tổ chức, thời hạn thực hiện nghĩa vụ tham gia dân quân thường trực được kéo dài nhưng không quá 02 năm.

Dân quân thường trực

Dân quân thường trực

Để được hưởng mức trợ cấp một lần đối với dân quân thường trực cần đáp ứng những điều kiện gì?

Căn cứ tại Điều 12 Nghị định 72/2020/NĐ-CP quy định định mức bảo đảm trợ cấp, tiền ăn đối với dân quân thường trực như sau:

“1. Mức trợ cấp ngày công lao động, trợ cấp ngày công lao động tăng thêm, tiền ăn theo quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều 11 Nghị định này; đối với dân quân thuộc hải đội dân quân thường trực thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định này; được bảo đảm nơi ăn, nghỉ.
2. Mức trợ cấp một lần cho dân quân thường trực khi được công nhận hoàn thành nghĩa vụ quân sự tại ngũ trong thời bình, cứ mỗi năm phục vụ trong đơn vị dân quân thường trực được trợ cấp bằng 2.980.000 đồng. Trường hợp có tháng lẻ được tính như sau: Dưới 01 tháng không được trợ cấp; từ 01 tháng đến 06 tháng được hưởng trợ cấp bằng 1.490.000 đồng; từ 07 tháng đến 11 tháng được hưởng trợ cấp bằng 2.980.000 đồng.
3. Mức trợ cấp đặc thù đi biển theo quy định tại khoản 3 Điều 11 Nghị định này.
4. Mức hưởng các chế độ, chính sách về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế như hạ sĩ quan, binh sĩ Quân đội nhân dân Việt Nam đang tại ngũ theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
5. Tiêu chuẩn vật chất hậu cần như hạ sĩ quan, binh sĩ Quân đội nhân dân Việt Nam đang tại ngũ.”

Theo nội dung quy định này, trường hợp dân quân thường trực khi được công nhận hoàn thành nghĩa vụ quân sự tại ngũ trong thời bình thì được hưởng mức trợ cấp một lần. Nghị định 72/2020/NĐ-CP có hiệu lực thi hành từ ngày 15/08/2020. Theo đó, từ ngày 15/08/2020 thì dân quân thường trực được hưởng chế độ bảo đảm trợ cấp theo quy định này mà không phụ thuộc vào thời gian nhập ngũ.

Như vậy, lực lượng dân quân thường trực được tuyển chọn từ ngày 02/04/2019 đến ngày 02/04/2021 có đủ 24 tháng và được công nhận hoàn thành nghĩa vụ quân sự tại ngũ trong thời bình thì sẽ được hưởng mức trợ cấp một lần và bảo hiểm xã hội theo quy định tại Điều 12 Nghị định 72/2020/NĐ-CP nêu trên.

Quy định về chế độ bảo hiểm của dân quân thường trực theo quy định pháp luật

Căn cứ quy định tại khoản 4 Điều 12 Nghị định 72/2020/NĐ-CP quy định định mức bảo đảm trợ cấp, tiền ăn đối với dân quân thường trực như sau:

“4. Mức hưởng các chế độ, chính sách về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế như hạ sĩ quan, binh sĩ Quân đội nhân dân Việt Nam đang tại ngũ theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.”

Theo đó, lực lượng dân quân thường trực được hưởng các chế độ, chính sách về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế như hạ sĩ quan, binh sĩ Quân đội nhân dân Việt Nam theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.

Các chế độ bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với dân quân thường trực

Theo khoản 3 Điều 3 Nghị định 33/2016/NĐ-CP quy định các chế độ bảo hiểm xã hội bắt buộc như sau:

“3. Người lao động quy định tại Khoản 2 Điều 2 Nghị định này được thực hiện chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; hưu trí và tử tuất.”

Tại khoản 2 Điều 2 Nghị định 33/2016/NĐ-CP quy định:

“2. Người lao động thuộc diện hưởng phụ cấp quân hàm hoặc sinh hoạt phí tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc quy định tại Điểm e Khoản 1 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội, bao gồm:
a) Hạ sĩ quan, binh sĩ Quân đội nhân dân;
b) Hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ công an nhân dân; học viên công an nhân dân đang theo học được hưởng sinh hoạt phí;
c) Học viên cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí.”

Theo đó, dân quân thường trực được thực hiện chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; hưu trí và tử tuất. Các quy định cụ thể về chế độ bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với dân quân thường trực được thực hiện theo quy định tại Nghị định 33/2016/NĐ-CP (đối chiếu với chế độ bảo hiểm xã hội của hạ sĩ quan, binh sĩ Quân đội nhân dân Việt Nam). Về chế độ bảo hiểm y tế được thực hiện theo quy định tại Thông tư 85/2016/TTLT-BQP-BYT-BTC áp dụng với đối tượng hạ sĩ quan, binh sĩ đang tại ngũ.

Dân quân thường trực
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Công dân tham gia dân quân thường trực được 18 tháng thì có phải đi khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự không?
Pháp luật
Người đã tham gia dân quân thường trực thì có bắt buộc tham gia nghĩa vụ quân sự nữa hay không?
Pháp luật
Trung đội trưởng Dân quân thường trực được hưởng phụ cấp chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ bao nhiêu?
Pháp luật
Hải đội trưởng dân quân thường trực được hưởng phụ cấp chức vụ chỉ huy là bao nhiêu theo quy định?
Pháp luật
Dân quân thường trực khi được công nhận hoàn thành nghĩa vụ quân sự tại ngũ trong thời bình được trợ cấp bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Dân quân thường trực được công nhận hoàn thành nghĩa vụ quân sự tại ngũ được trợ cấp bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Để được hưởng mức trợ cấp một lần đối với dân quân thường trực cần đáp ứng những điều kiện gì theo quy định pháp luật?
Pháp luật
Nhiệm vụ của Dân quân thường trực phải thực hiện đó là gì? Các chế độ chính sách mà Dân quân thường trực được hưởng gồm những gì?
Pháp luật
Tiểu đoàn trưởng Dân quân thường trực được hưởng mức phụ cấp chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ là bao nhiêu?
Pháp luật
Tiểu đoàn trưởng Dân quân thường trực có chức trách gì? Ai có thẩm quyền bổ nhiệm Tiểu đoàn trưởng?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Dân quân thường trực
1,006 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Dân quân thường trực
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào