Để được cấp giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế thì cần ít nhất bao nhiêu nhân viên đại lý thuế?

Cho tôi hỏi cần ít nhất bao nhiêu nhân viên đại lý thuế mới đủ điều kiện được cấp giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế cho doanh nghiệp siêu nhỏ? Hồ sơ đề nghị cấp giấy xác nhận cần những giấy tờ gì? Câu hỏi của anh Kiệt từ TP.HCM

Để được cấp giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế thì cần ít nhất bao nhiêu nhân viên đại lý thuế?

Căn cứ Điều 22 Thông tư 10/2021/TT-BTC quy định về điều kiện để được cấp giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế cho doanh nghiệp siêu nhỏ như sau:

Đăng ký cấp, cấp lại giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế đối với đại lý thuế
1. Điều kiện cấp giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế:
a) Là doanh nghiệp đã được thành lập theo quy định của pháp luật;
b) Có ít nhất 02 người được cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế, làm việc toàn thời gian tại doanh nghiệp;
c) Có ít nhất một nhân viên đại lý thuế có chứng chỉ kế toán viên làm việc toàn thời gian tại doanh nghiệp đối với trường hợp đăng ký cung cấp dịch vụ kế toán cho doanh nghiệp siêu nhỏ.
...

Như vậy, để được cấp giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế thì đại lý thuế cho doanh nghiệp siêu nhỏ cần phải có ít nhất 3 nhân viên đại lý thuế có chứng chỉ kế toán viên làm việc toàn thời gian tại doanh nghiệp.

Để được cấp giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế thì cần bao nhiêu nhân viên đại lý thuế?

Để được cấp giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế thì cần bao nhiêu nhân viên đại lý thuế? (Hình từ Internet)

Để được trở thành nhân viên đại lý thuế thì cần phải đáp ứng được các điều kiện gì?

Căn cứ Điều 14 Thông tư 10/2021/TT-BTC quy định về tiêu chuẩn đối với nhân viên đại lý thuế như sau:

Nhân viên đại lý thuế
Nhân viên đại lý thuế phải có đủ các tiêu chuẩn sau:
1. Là công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài được phép cư trú và làm việc tại Việt Nam, không thuộc đối tượng quy định tại khoản 4 Điều 105 Luật Quản lý thuế;
2. Có chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế do Tổng cục Thuế cấp;
3. Là người đại diện theo pháp luật của đại lý thuế hoặc có hợp đồng lao động làm việc tại đại lý thuế;
4. Tham gia đầy đủ chương trình cập nhật kiến thức theo quy định tại Chương IV Thông tư này.

Dẫn chiếu Điều 105 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về những người không được làm nhân viên đại lý thuế như sau

Chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế
...
4. Những người sau đây không được làm nhân viên đại lý thuế:
a) Cán bộ, công chức, viên chức; sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng, viên chức quốc phòng; sĩ quan, hạ sĩ quan, công nhân công an;
b) Người đang bị cấm hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế, kế toán, kiểm toán theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật; người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
c) Người đã bị kết án về một trong các tội xâm phạm trật tự quản lý kinh tế liên quan đến thuế, tài chính, kế toán mà chưa được xóa án tích; người đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc;
d) Người bị xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế, về kế toán, kiểm toán mà chưa hết thời hạn 06 tháng kể từ ngày chấp hành xong quyết định xử phạt trong trường hợp bị phạt cảnh cáo hoặc chưa hết thời hạn 01 năm kể từ ngày chấp hành xong quyết định xử phạt bằng hình thức khác.

Từ các quy định trên thì để được trở thành nhân viên quản lý thuế thì các nhân cần đáp ứng các điều kiện sau:

(1) Là công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài được phép cư trú và làm việc tại Việt Nam, không thuộc đối tượng không được phép làm nhân viên đại lý thuế

(2) Có chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế do Tổng cục Thuế cấp;

(3) Là người đại diện theo pháp luật của đại lý thuế hoặc có hợp đồng lao động làm việc tại đại lý thuế;

(4) Tham gia đầy đủ chương trình cập nhật kiến thức theo quy định pháp luật.

Hồ sơ đề nghị cấp giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế cần những gì?

Theo quy định tại Điều 22 Thông tư 10/2021/TT-BTC thì hồ sơ đề nghị cấp giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế cần những giấy tờ sau:

(1) Đơn đăng ký cấp giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế theo Mẫu 2.6 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 10/2021/TT-BTC tải về;

(2) Chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế của các cá nhân làm việc tại doanh nghiệp (bản scan);

(3) Chứng chỉ kế toán viên của cá nhân làm việc tại doanh nghiệp (nếu đăng ký làm dịch vụ kế toán cho doanh nghiệp siêu nhỏ) (bản scan);

(4) Hợp đồng lao động giữa doanh nghiệp với cá nhân có chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế, chứng chỉ kế toán viên (bản scan).

Kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế đối với đại lý thuế là mẫu nào?
Pháp luật
Đơn vị kiểm tra có thẩm quyền ra quyết định đình chỉ kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế đối với đại lý thuế không?
Pháp luật
Để được cấp giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế thì cần ít nhất bao nhiêu nhân viên đại lý thuế?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế
943 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào