Để công dân Việt Nam cư trú ở khu vực biên giới Việt Nam và Lào có thể qua lại buôn bán hàng hóa với nhau thì cần đáp ứng điều kiện nào?

Theo tôi biết thì người dân ở khu vực biên giới giữa Việt Nam và Lào có thể qua lại biên giới của nhau để thực hiện buôn bán. Vậy có những quy định nào mà hai bên cần tuân thủ tục hiện khi qua lại mua bán ở khu vực biên giới hay không? Câu hỏi của anh Tâm từ Sơn La.

Để công dân Việt Nam cư trú ở khu vực biên giới Việt Nam và Lào có thể qua lại buôn bán hàng hóa với nhau thì cần đáp ứng điều kiện nào?

Buôn bán hàng hóa khu vực biên giới

Buôn bán hàng hóa khu vực biên giới (Hình từ Internet)

Theo Điều 14 Hiệp định về quy chế biên giới Quốc gia giữa Chính phủ Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào quy định về việc điều kiện để công dân cư trú qua lại của công dân hai nước Việt Nam và Lào ở khu vực biên giới như sau:

Điều 14.
a. Công dân cư trú trong khu vực biên giới bên này được sang các xã, bản tiếp giáp và lân cận thuộc khu vực biên giới bên kia để mua bán, trao đổi hàng hoá cần thiết cho đời sống hàng ngày, cho sản xuất, thăm viếng người thân, xem phim, xem biểu diễn văn nghệ.
b. Hai Bên ký kết quy định thể thức, danh mục, giá trị và số lượng hàng và tiền tệ mà công dân ở khu vực biên giới mỗi Bên được phép mang qua biên giới theo khoản a. điều này.

Theo quy định trên thì để công dân cứ trú ở khu vực biên giới Việt Nam và Lào có thể sang các xã, bản tiếp giáp và lân cận thuộc khu vực biên giới bên kia để mua bán, trao đổi hàng hoá cần thiết cho đời sống hàng ngày, cho sản xuất thì hai bên phải ký kết quy định thể thức, danh mục, giá trị và số lượng hàng và tiền tệ mà công dân ở khu vực biên giới mỗi Bên được phép mang qua biên giới

Công dân Việt Nam cần tuân thủ những quy định nào khi sang khu vực biên giới của Lào để mua bán trao đổi hàng hóa?

Căn cứ Điều 19 Hiệp định về quy chế biên giới Quốc gia giữa Chính phủ Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào quy đinh về các điều cần tuân thủ khi công dân hai nước sang khu vực biên giới của nhau như sau:

Điều 19
Công dân của hai Bên ký kết khi qua lại biên giới phải tuân theo những quy định sau đây:
a. Công dân cư trú trong khu vực biên giới của mỗi Bên ký kết đi sang khu vực biên giới của Bên kia với mục đích nêu trong Điều 14 của Hiệp định này phải có giấy chứng minh hoặc giấy chứng nhận như quy định ở Điều 13 của Hiệp định này. Nếu đương sự muốn lưu lại khu vực biên giới nơi đến quá 7 (bảy) ngày thì phải xin phép của chính quyền xã, bản nơi mình cư trú hoặc đồn Biên phòng gần nhất bên mình. Thời hạn của giấy phép không quá 20 (hai mươi) ngày, nhưng có thể được chính quyền địa phương nơi đến gia hạn thêm không quá 15 ngày.
Những người dưới 15 (mười lăm) tuổi chưa có giấy chứng minh hoặc giấy chứng nhận biên giới được đi sang khu vực biên giới Bên kia với điều kiện là đi kèm với người có giấy chứng minh hoặc giấy chứng nhận biên giới.
Đương sự phải xuất trình giấy chứng minh hoặc giấy chứng nhận biên giôi và giấy phép cho đồn Biên phòng hoặc chính quyền xã, bản nơi đến.
b. Công dân của Bên ký kết này khi xuất, nhập cảnh lãnh thổ của Bên ký kết kia phải tuân theo các quy định có liên quan của mời Bên ký kết và các quy định đã được hai Bên thoả thuận.
c. Hàng hoá, vật tư, thiết bị (trừ các loại hàng được phép mua, bán, trao đổi theo quy định của Điều 14 Hiệp định này) và các loại phương tiện vận chuyển nhập cảnh, xuất cảnh phải có đầy đủ giấy tờ hợp lệ của các cơ quan hữu quan, phải tuân theo luật lệ hải quan, kiểm dịch và luật lệ liên quan khác của mỗi Bên.

Theo đó, một số quy định mà công dân Việt Nam khi sang khu vực biên giới của Lào phải tuân thủ như:

- Phải có giấy chứng minh hoặc giấy chứng nhận theo quy định pháp luật;

- Nêu muốn lưu trú từ 7 ngày trở lên thì phải xin phép của chính quyền xã, bản nơi mình cư trú hoặc đồn Biên phòng gần nhất;

- Những người dưới 15 tuổi phải đi kèm với người có giấy chứng minh hoặc giấy chứng nhận biên giới.

- Tuân thủ các quy định của nước bạn;

- Hàng hoá, vật tư, thiết bị và các loại phương tiện vận chuyển nhập cảnh, xuất cảnh phải có đầy đủ giấy tờ hợp lệ của các cơ quan hữu quan, phải tuân theo luật lệ hải quan, kiểm dịch và luật lệ liên quan khác của mỗi Bên.

Có bao nhiêu cửa khẩu ở khu vực biên giới giữa Việt Nam và Lào hiện nay?

Căn cứ Điều 18 Hiệp định về quy chế biên giới Quốc gia giữa Chính phủ Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào quy định về cửa khẩu giữa Việt Nam và Lào như sau:

Điều 18.
Hai Bên ký kết thoả thuận mở 8 cửa khẩu chính trên các đường bộ sau đây:
a
Các cửa khẩu của Việt Nam và Lào
b. Ở những nơi xa các cửa khẩu nói ở khoản a . Điều này, nếu xét thấy cần thiết, chính quyền cấp tỉnh hai Bên có thể thoả thuận mở thêm những cửa khẩu phụ để thuận tiện cho công dân trú ở khu vực biên giới qua lại. Việc kiểm soát qua lại biên giới ở cửa khẩu phụ phải theo nguyên tắc kiểm soát chung.

Theo đó, có 08 cửa khẩu giữa Việt Nam và Lào, bao gồm:

- Tây Chang - Xốp Hun;

- Pa Háng - Xốp Bau;

- Na Mèo - Bản Lợi;

- Nậm Cắn - Nậm Căn;

- Keo Nưa - Keo Nưa (Na Pe);

- Cha Lo (đèo Mụ Giạ) - Thông Khảm;

- Lao Bảo - Huội Ka Ky (Bản A Lôn);

- Bờ Y - Giang Giơn.

Biên giới quốc gia
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Nước có chung biên giới đất liền với nước Việt Nam là nước nào? Phương tiện của nước có chung biên giới vào khu vực cửa khẩu của VN có phải khai tờ khai hải quan không?
Pháp luật
Đỉnh Mẫu Sơn ở đâu? Đỉnh Mẫu Sơn ở tỉnh nào? Sản phẩm du lịch của Đỉnh Mẫu Sơn 2024 gồm những gì?
Pháp luật
Ngày 03 tháng 3 là Ngày Biên phòng toàn dân đúng không? Cách thức tổ chức Ngày Biên phòng toàn dân?
Pháp luật
Chủ quyền lãnh thổ quốc gia là gì? Mức phạt cao nhất cho người kích động chiến tranh xâm lược nhằm chống lại chủ quyền lãnh thổ Việt Nam là gì?
Pháp luật
Trình tự, thủ tục thiết lập khu chợ biên giới Việt Nam - Trung Quốc thế nào? Khu chợ biên giới gồm những kiểu chợ gì?
Pháp luật
Mẫu Giấy xác nhận kinh doanh tại khu chợ biên giới của cư dân biên giới Trung Quốc hiện nay thế nào?
Pháp luật
Nội dung đo đạc và bản đồ về biên giới quốc gia gồm những nội dung nào? Cơ quan nào tổ chức thực hiện đo đạc và bản đồ về biên giới quốc gia?
Pháp luật
Nước nào có diện tích lớn nhất thế giới? Hành vi nào bị nghiêm cấm trong khu vực biên giới quốc gia?
Pháp luật
Hộ di dân theo kế hoạch Nhà nước đến sinh sống ổn định lâu dài tại thôn sát biên giới Việt Trung được hỗ trợ khai hoang thế nào?
Pháp luật
Danh sách các cặp cửa khẩu giữa Việt Nam và Campuchia thực hiện Hiệp định vận tải đường bộ Việt Nam - Campuchia bao gồm những gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Biên giới quốc gia
2,599 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Biên giới quốc gia
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào