Đặt vó đánh bắt cá trên sông gây cản trở hoạt động di chuyển của tàu, thuyền bị xử phạt bao nhiêu tiền?

Cho tôi hỏi có được phép đặt vó đánh bắt cá trên sông hay không? Đặt vó đánh bắt cá trên sông gây cản trở hoạt động di chuyển của tàu, thuyền bị xử phạt bao nhiêu tiền? Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam có quyền xử phạt người đặt vó đánh bắt cá trên sông gây cản trở hoạt động di chuyển của tàu, thuyền hay không? Câu hỏi của anh Minh (Long An).

Có được phép đặt vó đánh bắt cá trên sông hay không?

Theo khoản 1 Điều 8 Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004 (được bổ sung bởi Khoản 3 Điều 1 Luật Giao thông đường thủy nội địa sửa đổi 2014) quy định về các hành vi bị cấm như sau:

Các hành vi bị cấm
1. Phá hoại công trình giao thông đường thuỷ nội địa; tạo vật chướng ngại gây cản trở giao thông đường thuỷ nội địa.
2. Mở cảng, bến thuỷ nội địa trái phép; đón, trả người hoặc xếp, dỡ hàng hoá không đúng nơi quy định.
3. Xây dựng trái phép nhà, lều quán hoặc các công trình khác trên đường thuỷ nội địa và phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường thuỷ nội địa.
4. Đổ đất, đá, cát, sỏi hoặc chất thải khác, khai thác trái phép khoáng sản trong phạm vi luồng và hành lang bảo vệ luồng; đặt cố định ngư cụ, phương tiện khai thác, nuôi trồng thuỷ sản trên luồng.
5. Đưa phương tiện không đủ điều kiện hoạt động theo quy định tại Điều 24 của Luật này tham gia giao thông đường thuỷ nội địa; sử dụng phương tiện không đúng công dụng hoặc không đúng vùng hoạt động theo giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của cơ quan đăng kiểm.
5a. Giao phương tiện cho người không đủ điều kiện điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường thủy nội địa.
6. Bố trí thuyền viên không đủ định biên theo quy định khi đưa phương tiện vào hoạt động; thuyền viên, người lái phương tiện làm việc trên phương tiện không có bằng, chứng chỉ chuyên môn hoặc bằng, chứng chỉ chuyên môn không phù hợp.
7. Chở hàng hoá độc hại, dễ cháy, dễ nổ, động vật lớn chung với hành khách; chở quá sức chở người của phương tiện hoặc quá vạch dấu mớn nước an toàn.
8. Làm việc trên phương tiện khi trong máu có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc 40 miligam/1lít khí thở hoặc có các chất kích thích khác mà pháp luật cấm sử dụng.
9. Bỏ trốn sau khi gây tai nạn để trốn tránh trách nhiệm; xâm phạm tính mạng, tài sản khi phương tiện bị nạn; lợi dụng việc xảy ra tai nạn làm mất trật tự, cản trở việc xử lý tai nạn.
10. Vi phạm báo hiệu hạn chế tạo sóng hoặc các báo hiệu cấm khác.
11. Tổ chức đua hoặc tham gia đua trái phép phương tiện trên đường thuỷ nội địa; lạng lách gây nguy hiểm cho phương tiện khác.
12. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để sách nhiễu, gây phiền hà khi thực hiện nhiệm vụ; thực hiện hoặc cho phép thực hiện hành vi vi phạm pháp luật về giao thông đường thuỷ nội địa.
13. Các hành vi khác vi phạm pháp luật về giao thông đường thuỷ nội địa.

Như vậy, hành vi đặt vó đánh bắt cá trên sông mà gây cản trở hoạt động của tàu thuyền nói riêng và giao thông đường thuỷ nội địa nói chung là hành vi bị cấm theo quy định của pháp luật.

vó bắt cá

Vó đánh bắt cá trên sông gây cản trở hoạt động di chuyển của tàu, thuyền (Hình từ Internet)

Đặt vó đánh bắt cá trên sông gây cản trở hoạt động di chuyển của tàu, thuyền bị xử phạt bao nhiêu tiền?

Theo điểm a khoản 1 Điều 13 Nghị định 139/2021/NĐ-CP quy định về các hành vi vi phạm quy định về bảo đảm trật tự an toàn giao thông đường thủy nội địa trong hoạt động khai thác, nuôi trồng thủy sản, hải sản như sau:

Vi phạm quy định về bảo đảm trật tự an toàn giao thông đường thủy nội địa trong hoạt động khai thác, nuôi trồng thủy sản, hải sản (bè cá, lồng cá, đăng, đáy cá, bãi nuôi trồng thủy sản, hải sản)
1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm sau đây:
a) Đánh bắt thủy sản, hải sản lưu động hoặc đặt ngư cụ, dụng cụ khai thác, nuôi trồng thủy sản, hải sản gây cản trở giao thông;
...
3. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc di dời ngư cụ, dụng cụ khai thác, nuôi trồng thủy sản, hải sản đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;
b) Buộc dỡ bỏ, di dời, thu hẹp ngư cụ, dụng cụ khai thác, nuôi trồng thủy sản, hải sản đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.

Như vậy, hành vi đặt vó đánh bắt cá trên sông gây cản trở hoạt động di chuyển của tàu, thuyền có thể bị xử phạt vi phạm hành chính với mức phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng.

Đây là mức xử phạt vi phạm hành chính đối với cá nhân có hành vi vi phạm, trường hợp có cùng một hành vi vi phạm thì mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân (theo khoản 5 Điều 4 Nghị định 139/2021/NĐ-CP).

Ngoài ra, người đặt vó đánh bắt cá trên sông buộc phải di dời, tháo dỡ vó đánh bắt cá gây cản trở hoạt động di chuyển của tàu, thuyền.

Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam có quyền xử phạt người đặt vó đánh bắt cá trên sông gây cản trở hoạt động di chuyển của tàu, thuyền hay không?

Theo khoản 4 Điều 46 Nghị định 139/2021/NĐ-CP quy định về thẩm quyền xử phạt của Thanh tra chuyên ngành giao thông vận tải và cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành đường thủy nội địa như sau:

Thẩm quyền xử phạt của Thanh tra chuyên ngành giao thông vận tải và cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành đường thủy nội địa
...
4. Chánh Thanh tra Bộ Giao thông vận tải, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 75.000.000 đồng;
c) Tước quyền sử dụng giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
d) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính;
đ) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 4 Điều 4 Nghị định này.

Theo đó, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam có quyền phạt tiền đến 75.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm liên quan đến giao thông đường thủy nội địa nên có quyền xử phạt người đặt vó đánh bắt cá trên sông gây cản trở hoạt động di chuyển của tàu, thuyền.

Đường thủy nội địa
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Các dự án xây dựng công trình nào trên đường thủy nội địa phải có phương án bảo đảm an toàn giao thông đường thủy nội địa?
Pháp luật
Tìm kiếm đường thủy nội địa là gì? Hoạt động tìm kiếm đường thủy nội địa phải bảo đảm các nguyên tắc gì?
Pháp luật
Vị trí nguy hiểm trên đường thủy là gì? Vị trí nguy hiểm trên đường thủy nội địa được xử lý bao nhiêu bước?
Pháp luật
Có các khoản phí, lệ phí nào trong lĩnh vực đường thủy nội địa? Phí sát hạch cấp chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng, máy trưởng là bao nhiêu?
Pháp luật
Đánh giá chất lượng công tác bảo dưỡng thường xuyên công trình đường thủy nội địa dựa vào những căn cứ nào?
Pháp luật
Giám sát, nghiệm thu công tác bảo dưỡng thường xuyên công trình đường thủy nội địa theo chất lượng thực hiện phải đảm bảo các tiêu chí gì?
Pháp luật
Tần suất khảo sát định kỳ luồng đường thủy nội địa quốc gia được xác định theo các tiêu chí nào?
Pháp luật
Khi quyết định giá dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực quản lý, bảo trì đường thủy nội địa thì cơ quan, đơn vị có trách nhiệm và quyền hạn gì?
Pháp luật
Việc cung cấp dịch vụ sự nghiệp công quản lý đường thủy nội địa quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên thực hiện theo phương pháp nào?
Pháp luật
Khối lượng công tác quản lý, bảo dưỡng thường xuyên đường thủy nội địa của định mức kinh tế kỹ thuật mới được quy định ra sao?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Đường thủy nội địa
1,562 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đường thủy nội địa
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào