Đáp án cuộc thi Tìm hiểu pháp luật tỉnh Bình Thuận đợt 1? Cơ cấu giải thưởng cuộc thi như thế nào?
Đáp án cuộc thi Tìm hiểu pháp luật tỉnh Bình Thuận đợt 1?
Tham khảo đáp án Cuộc thi trực tuyến Tìm hiểu pháp luật trên địa bàn tỉnh Bình Thuận đợt 1 mới nhất dưới đây:
Câu 1: Trước khi ban hành Quyết định thu hồi đất, cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải gửi văn bản thông báo thu hồi đất cho người có đất thu hồi, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan (nếu có) biết chậm nhất là bao nhiêu ngày đối với đất phi nông nghiệp?
A. 60 ngày.
B. 120 ngày.
C. 180 ngày.
D. 90 ngày.
Câu 2: Theo Luật Đất đai năm 2024, cơ quan nào có thẩm quyền quyết định bảng giá đất?
A. Chính phủ.
B. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
C. Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.
D. Quốc hội.
Câu 3: Nhà nước giao quyền sử dụng đất là việc cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành văn bản nào để trao quyền sử dụng đất cho đối tượng có nhu cầu sử dụng đất?
A. Lệnh.
B. Quyết định giao đất.
C. Chính sách.
D. Thông báo.
Câu 4: Căn cứ vào mục đích sử dụng, đất đai được phân loại thành mấy nhóm?
A. 05 nhóm.
B. 02 nhóm.
C. 04 nhóm.
D. 03 nhóm.
Câu 5: Theo Luật Đất đai năm 2024, hiệu lực của thông báo thu hồi đất là bao lâu?
A. 06 tháng tính từ ngày ban hành thông báo thu hồi đất.
B. 09 tháng tính từ ngày ban hành thông báo thu hồi đất.
C. 18 tháng tính từ ngày ban hành thông báo thu hồi đất.
D. 12 tháng tính từ ngày ban hành thông báo thu hồi đất.
Câu 6: Nhà nước có chính sách hỗ trợ đất đai lần đầu như thế nào cho cá nhân là người dân tộc thiểu số thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi?
A. Giao đất nông nghiệp trong hạn mức không thu tiền sử dụng đất.
B. Giao đất ở trong hạn mức và được miễn, giảm tiền sử dụng đất.
C. Cho thuê đất phi nông nghiệp không phải là đất ở để sản xuất, kinh doanh và được miễn, giảm tiền thuê đất.
D. Tất cả các đáp án còn lại đều đúng.
Câu 7: Theo Luật Đất đai năm 2024, đất chuyên trồng lúa là đất trồng từ bao nhiêu vụ lúa?
A. Từ 02 vụ lúa trở lên.
B. Từ 03 vụ lúa.
C. Từ 03 vụ lúa trở lên.
D. Từ 04 vụ lúa.
Câu 8: Khi Nhà nước thu hồi đất mà phải di chuyển tài sản thì chi phí được bồi thường gồm?
A. Chi phí di chuyển tài sản.
B. Chi phí tháo dỡ, di chuyển, lắp đặt tài sản.
C. Chi phí di chuyển hệ thống máy móc, dây chuyền sản xuất.
D. Chi phí để tháo dỡ, di chuyển, lắp đặt; trường hợp phải di chuyển hệ thống máy móc, dây chuyền sản xuất còn được bồi thường đối với thiệt hại khi tháo dỡ, vận chuyển, lắp đặt.
Câu 9: Trường hợp cá nhân được giao nhiều loại đất trong các loại đất trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối thì tổng hạn mức giao đất không quá bao nhiêu ha?
A. Không quá 05 ha.
B. Không quá 10 ha.
C. Không quá 15 ha.
D. Không quá 12 ha.
Câu 10: Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất nông nghiệp khi Nhà nước thu hồi đất nếu có đủ điều kiện được bồi thường thì được bồi thường bằng?
A. Tiền.
B. Đất nông nghiệp hoặc bằng tiền hoặc bằng đất có mục đích sử dụng khác với loại đất thu hồi hoặc bằng nhà ở.
C. Đất nông nghiệp.
D. Nhà ở.
Câu 11: Luật Đất đai năm 2024 quy định quyền đối với thửa đất liền kề bao gồm?
A. Quyền về lối đi, cấp nước, thoát nước.
B. Quyền tưới nước, tiêu nước trong canh tác; cấp khí ga; lắp đường dây tải điện, thông tin liên lạc.
C. Quyền về lối đi; cấp nước, thoát nước; tưới nước, tiêu nước trong canh tác; cấp khí ga; lắp đường dây tải điện, thông tin liên lạc và các nhu cầu cần thiết khác theo quy định của pháp luật.
D. Quyền tưới nước, tiêu nước trong canh tác; cấp khí ga.
Câu 12: Giá đất là giá trị của quyền sử dụng đất tính bằng tiền trên cơ sở nào?
A. Một đơn vị diện tích đất.
B. Một mét ngang thửa đất.
C. Một thửa đất cùng diện tích.
D. Một mét dài thửa đất.
Câu 13: Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có đủ các điều kiện nào dưới đây?
A. Quyền sử dụng đất không bị kê biên, áp dụng biện pháp khác để bảo đảm thi hành án theo quy định của pháp luật thi hành án dân sự; Trong thời hạn sử dụng đất; Quyền sử dụng đất không bị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời theo quy định của pháp luật.
B. Đất không có tranh chấp hoặc tranh chấp đã được giải quyết bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền, bản án, quyết định của Tòa án, quyết định hoặc phán quyết của Trọng tài đã có hiệu lực pháp luật.
C. Tất cả các đáp án còn lại đều đúng.
D. Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, trừ trường hợp thừa kế quyền sử dụng đất, chuyển đổi đất nông nghiệp khi dồn điền, đổi thửa, tặng cho quyền sử dụng đất cho Nhà nước, cộng đồng dân cư và trường hợp quy định tại khoản 7 Điều 124 và điểm a khoản 4 Điều 127 của Luật này.
Câu 14: Luật Đất đai năm 2024 quy định việc sử dụng đất chăn nuôi tập trung phải tuân thủ quy định nào?
A. Thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường; quản lý chất thải và biện pháp khác để không ảnh hưởng đến người sử dụng đất trong khu vực và xung quanh.
B. Không gây ô nhiễm môi trường.
C. Quản lý chất thải và biện pháp khác để không ảnh hưởng đến người sử dụng đất trong khu vực và xung quanh.
D. Thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường.
Câu 15: Đối tượng nào sau đây không phải là “Người sử dụng đất” theo quy định của Luật Đất đai năm 2024?
A. Tổ chức tôn giáo.
B. Hộ gia đình.
C. Cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài là công dân Việt Nam, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài.
D. Cộng đồng dân cư.
Câu 16: Theo Luật Đất đai năm 2024 thì Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất là?
A. Việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho người đang sử dụng đất ổn định đối với thửa đất xác định theo quy định của Luật này.
B. Việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất lần đầu cho người đang sử dụng đất ổn định đối với thửa đất xác định theo quy định của Luật này.
C. Việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành quyết định giao đất cho đối tượng có nhu cầu sử dụng đất.
D. Việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất lần đầu cho người đang sử dụng đất.
Câu 17: Luật Đất đai năm 2024 quy định như thế nào đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng diện tích đất nông nghiệp được giao trước ngày 01/7/2014 nhưng vượt hạn mức giao đất tại thời điểm giao?
A. Tiếp tục sử dụng đất mà không phải chuyển sang thuê đất.
B. Phải chuyển sang thuê đất đối với phần diện tích vượt hạn mức.
C. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi đất đối với diện tích vượt hạn mức.
D. Phải chuyển sang thuê đất toàn bộ diện tích đã được giao.
Câu 18: Luật Đất đai năm 2024 quy định sở hữu đất đai như thế nào?
A. Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Quốc hội đại diện chủ sở hữu và Chính phủ thống nhất quản lý.
B. Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Chính phủ đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý.
C. Đất đai thuộc sở hữu toàn dân của tổ chức, cá nhân.
D. Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý.
Câu 19: Theo Luật Đất đai năm 2024, có bao nhiêu nguyên tắc sử dụng đất?
A. 05 nguyên tắc.
B. 04 nguyên tắc.
C. 03 nguyên tắc.
D. 06 nguyên tắc.
Câu 20: Theo Luật Đất đai năm 2024 tái định cư là?
A. Việc Nhà nước thực hiện bồi thường bằng đất ở hoặc bằng nhà ở tại khu tái định cư cho người có đất thu hồi hoặc hỗ trợ bằng giao đất ở, nhà ở tái định cư cho người không đủ điều kiện bồi thường về đất ở theo quy định của Luật này nhưng không còn chỗ ở nào khác.
B. Việc Nhà nước thực hiện bồi thường bằng đất ở cho người có đất thu hồi hoặc hỗ trợ bằng giao đất ở, nhà ở tái định cư cho người không đủ điều kiện bồi thường về đất ở theo quy định của Luật này nhưng không còn chỗ ở nào khác.
C. Việc Nhà nước thực hiện bồi thường bằng đất ở hoặc bằng nhà ở tại khu tái định cư hoặc địa điểm khác phù hợp cho người có đất thu hồi.
D. Việc Nhà nước thực hiện bồi thường bằng đất ở hoặc bằng nhà ở tại khu tái định cư hoặc địa điểm khác phù hợp cho người có đất thu hồi hoặc hỗ trợ bằng giao đất ở, nhà ở tái định cư cho người không đủ điều kiện bồi thường về đất ở theo quy định của Luật này nhưng không còn chỗ ở nào khác.
Thông tin Đáp án cuộc thi Tìm hiểu pháp luật tỉnh Bình Thuận đợt 1? nêu trên chỉ mang tính chất tham khảo.
Đáp án cuộc thi Tìm hiểu pháp luật tỉnh Bình Thuận đợt 1? Cơ cấu giải thưởng cuộc thi như thế nào? (Hình từ Internet)
Cơ cấu giải thưởng cuộc thi Tìm hiểu pháp luật tỉnh Bình Thuận đợt 1 thế nào?
Theo Thể lệ số 131/TL-BTC ngày 18 tháng 3 năm 2025 của Hội đồng Phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật tỉnh Bình Thuận Tải về về Thể lệ Cuộc thi trực tuyến Tìm hiểu pháp luật trên địa bàn tỉnh Bình Thuận năm 2025 thì cơ cấu giải thưởng cuộc thi Tìm hiểu pháp luật tỉnh Bình Thuận đợt 1 như sau:
Mỗi đợt thi Ban Tổ chức sẽ trao 16 giải thưởng cá nhân, gồm: 01 Giải nhất, 02 Giải nhì, 03 Giải ba và 10 Giải khuyến khích. Thí sinh đạt giải được Ban Tổ chức Cuộc thi trao Giấy chứng nhận và tiền thưởng, cụ thể như sau:
- 01 Giải nhất, trị giá: 3.000.000 đồng
- 02 Giải nhì, mỗi giải trị giá: 2.000.000 đồng
- 03 Giải ba, mỗi giải trị giá: 1.000.000 đồng
- 10 Giải khuyến khích, mỗi giải trị giá: 500.000 đồng
Hành vi bị nghiêm cấm trong lĩnh vực đất đai là hành vi nào?
Hành vi bị nghiêm cấm trong lĩnh vực đất đai được quy định tại Điều 11 Luật Đất đai 2024, bao gồmcác hành vi sau:
(1) Lấn đất, chiếm đất, hủy hoại đất.
(2) Vi phạm quy định của pháp luật về quản lý nhà nước về đất đai.
(3) Vi phạm chính sách về đất đai đối với đồng bào dân tộc thiểu số.
(4) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để làm trái quy định của pháp luật về quản lý đất đai.
(5) Không cung cấp thông tin hoặc cung cấp thông tin đất đai không chính xác, không đáp ứng yêu cầu về thời hạn theo quy định của pháp luật.
(6) Không ngăn chặn, không xử lý hành vi vi phạm pháp luật về đất đai.
(7) Không thực hiện đúng quy định của pháp luật khi thực hiện quyền của người sử dụng đất.
(8) Sử dụng đất, thực hiện giao dịch về quyền sử dụng đất mà không đăng ký với cơ quan có thẩm quyền.
(9) Không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước.
(10) Cản trở, gây khó khăn đối với việc sử dụng đất, việc thực hiện quyền của người sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
(11) Phân biệt đối xử về giới trong quản lý, sử dụng đất đai.










Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Trợ từ là gì? Các trợ từ trong Tiếng việt? Ví dụ về trợ từ? Tác dụng của trợ từ? Mục tiêu giáo dục là gì?
- Mức hỗ trợ đối với thủy sản bị thiệt hại do thiên tai theo Nghị định 9? Nguyên tắc hỗ trợ đối với thủy sản bị thiệt hại thế nào?
- Mẫu biên bản giới thiệu quần chúng ưu tú học lớp cảm tình Đảng? Tải về biên bản giới thiệu quần chúng ưu tú vào Đảng?
- Mẫu văn kể lại một kỉ niệm sâu sắc về tình cảm gia đình lớp 6? Con cháu có nghĩa vụ gì với ông bà cha mẹ?
- Thể dục thể thao quần chúng là gì? Phong trào thể dục thể thao quần chúng được đánh giá qua những tiêu chí nào?