Danh mục thủ tục hành chính được bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Xây dựng trong công tác sát hạch cấp giấy phép lái xe?
Bộ Xây dựng có nhiệm vụ gì trong công tác sát hạch cấp giấy phép lái xe?
Căn cứ theo khoản 15 Điều 2 Nghị định 33/2025/NĐ-CP quy định về nhiệm vụ của Bộ Xây dựng.
Nhiệm vụ và quyền hạn
...
đ) Hướng dẫn thực hiện thống kê, khai báo, điều tra và báo cáo sự cố kỹ thuật gây mất an toàn lao động trong phạm vi quản lý; hướng dẫn, kiểm tra về an toàn, vệ sinh lao động thuộc thẩm quyền quản lý.
15. Quy định việc đào tạo, huấn luyện, sát hạch, cấp, công nhận, thu hồi giấy phép, bằng, chứng chỉ chuyên môn cho người điều khiển phương tiện giao thông, người vận hành phương tiện, thiết bị chuyên dùng trong giao thông vận tải (trừ nhiệm vụ sát hạch, cấp Giấy phép lái xe cơ giới đường bộ; người điều khiển phương tiện, thiết bị chuyên dùng phục vụ vào mục đích quốc phòng, an ninh và tàu cá); đăng kiểm viên, nhân viên nghiệp vụ kiểm định và đối tượng làm việc đặc thù trong lĩnh vực giao thông vận tải theo thẩm quyền.
16. Về vận tải đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa, hàng hải, hàng không dân dụng và vận tải đa phương thức:
a) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện điều kiện kinh doanh vận tải, cơ chế, chính sách phát triển vận tải, các dịch vụ hỗ trợ vận tải theo quy định của Chính phủ;
...
Theo đó, Bộ Xây dựng có nhiệm vụ trong công tác sát hạch cấp giấy phép lái xe như sau:
+ Bộ Xây dựng quy định việc đào tạo, huấn luyện, sát hạch, cấp, công nhận, thu hồi giấy phép, bằng, chứng chỉ chuyên môn cho người điều khiển phương tiện giao thông, người vận hành phương tiện, thiết bị chuyên dùng trong giao thông vận tải (trừ nhiệm vụ sát hạch, cấp Giấy phép lái xe cơ giới đường bộ; người điều khiển phương tiện, thiết bị chuyên dùng phục vụ vào mục đích quốc phòng, an ninh và tàu cá);
+ Bộ Xây dựng thực hiện đăng kiểm viên, nhân viên nghiệp vụ kiểm định và đối tượng làm việc đặc thù trong lĩnh vực giao thông vận tải theo thẩm quyền.
Như vậy, Bộ Xây dựng có nhiệm vụ quy định về việc sát hạch cấp giấy phép lái xe cho người điều khiển phương tiện giao thông, người vận hành phương tiện, thiết bị chuyên dùng trong giao thông vận tải.
Danh mục thủ tục hành chính được bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Xây dựng trong công tác sát hạch cấp giấy phép lái xe? (Hình từ Internet)
Danh mục thủ tục hành chính được bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Xây dựng trong công tác sát hạch cấp giấy phép lái xe?
Căn cứ theo Danh mục ban hành kèm theo Quyết định 222/QĐ-BXD năm 2025 quy định về thủ tục hành chính được bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Xây dựng trong công tác sát hạch cấp giấy phép lái xe.
Theo đó, các thủ tục hành chính được bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Xây dựng trong công tác sát hạch cấp giấy phép lái xe như sau:
STT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính |
1 | 2.001002 | Cấp Giấy phép lái xe quốc tế |
2 | 1.002835 | Cấp mới Giấy phép lái xe |
3 | 1.002820 | Cấp lại Giấy phép lái xe |
4 | 1.002809 | Đổi Giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp |
5 | 1.002804 | Đổi giấy phép lái xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp sang giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp |
6 | 1.002801 | Đổi giấy phép lái xe do ngành Công an cấp sang giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp |
7 | 1.002796 | Đổi giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài sang giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp |
8 | 1.000004 | Chấp thuận bố trí mặt bằng tổng thể hình sát hạch trung tâm sát hạch lái xe loại 1, loại 2 |
9 | 1.004998 | Cấp Giấy phép sát hạch cho trung tâm sát hạch lái xe loại 1, loại 2 |
10 | 1.004995 | Cấp Giấy phép sát hạch cho trung tâm sát hạch lái xe loại 3 |
11 | 1.004987 | Cấp lại Giấy phép sát hạch cho trung tâm sát hạch lái xe |
12 | 1.013240 | Chấp thuận hoạt động của sân tập lái để sát hạch lái xe mô tô |
13 | 1.013241 | Chấp thuận lại hoạt động của sân tập lái để sát hạch lái xe mô tô |
Bộ trưởng Bộ Xây dựng được công bố thủ tục hành chính như thế nào?
Căn cứ theo Điều 13 Nghị định 63/2010/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Nghị định 92/2017/NĐ-CP quy định về thẩm quyền công bố thủ tục hành chính như sau:
Thẩm quyền công bố thủ tục hành chính
Để giải quyết công việc cho cá nhân, tổ chức, thủ tục hành chính phải được công bố dưới hình thức quyết định theo quy định sau đây:
1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ công bố thủ tục hành chính được quy định trong văn bản quy phạm pháp luật về ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương công bố:
a) Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, trong đó phải xác định rõ tên, căn cứ pháp lý, thời gian, địa điểm thực hiện và phí, lệ phí trong trường hợp được phân cấp hoặc ủy quyền quy định.
b) Thủ tục hành chính được giao quy định hoặc quy định chi tiết trong văn bản quy phạm pháp luật của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
3. Người đứng đầu cơ quan, đơn vị được cơ quan nhà nước cấp trên giao nhiệm vụ hoặc ủy quyền ban hành văn bản hướng dẫn thực hiện thủ tục giải quyết công việc cho cá nhân, tổ chức công bố thủ tục thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị.
Theo đó, Bộ trưởng Bộ Xây dựng được công bố thủ tục hành chính được quy định trong văn bản quy phạm pháp luật về ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Xây dựng.










Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Tổ chức cung ứng dịch vụ ví điện tử có phải thông báo cho khách hàng về hạn mức giao dịch qua ví điện tử không?
- Sáp nhập TP HCM Bình Dương Bà Rịa Vũng Tàu mới nhất: Tổng diện tích sau sáp nhập là bao nhiêu? Chi tiết?
- Toàn văn dự thảo Nghị định quy định một số chế độ phụ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức, người lao động trong các cơ sở y tế công lập?
- Danh sách tên gọi 34 tỉnh thành sau sáp nhập năm 2025 theo Nghị quyết 60-NQ/TW năm 2025 dự kiến như thế nào?
- Quyết định 316/QĐ-BNV năm 2025 công bố TTHC nội bộ lĩnh vực Tổ chức - Biên chế như thế nào?