Đăng ký cư trú tại nhà tự xây thì có cần hồ sơ hoàn công để chứng minh chỗ ở hợp pháp hay không?

Đăng ký cư trú là gì? Đăng ký cư trú tại nhà tự xây thì có cần hồ sơ hoàn công để chứng minh chỗ ở hợp pháp không? Công dân không phải cung cấp giấy tờ chứng minh về chỗ ở hợp pháp khi đăng ký cư trú trong trường hợp nào?

Đăng ký cư trú là gì?

Đăng ký cư trú được giải thích tại Điều 2 Luật Cư trú 2020 như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
2. Cư trú là việc công dân sinh sống tại một địa điểm thuộc đơn vị hành chính cấp xã hoặc đơn vị hành chính cấp huyện ở nơi không có đơn vị hành chính cấp xã (sau đây gọi chung là đơn vị hành chính cấp xã).
...
5. Đăng ký cư trú là việc thực hiện thủ tục đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú, khai báo tạm vắng; thông báo lưu trú và khai báo thông tin, điều chỉnh thông tin về cư trú.
...

Theo đó, đăng ký cư trú được hiểu là việc thực hiện thủ tục đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú, khai báo tạm vắng; thông báo lưu trú và khai báo thông tin, điều chỉnh thông tin về cư trú.

Đăng ký cư trú tại nhà tự xây thì có cần hồ sơ hoàn công để chứng minh chỗ ở hợp pháp không?

Đăng ký cư trú là gì? (Hình từ Internet)

Đăng ký cư trú tại nhà tự xây thì có cần hồ sơ hoàn công để chứng minh chỗ ở hợp pháp không?

Việc chứng minh chỗ ở hợp pháp khi đăng ký cư trú được quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định 62/2021/NĐ-CP như sau:

Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp
1. Công dân khi đăng ký cư trú cần chứng minh chỗ ở hợp pháp bằng một trong các loại giấy tờ, tài liệu sau:
a) Giấy tờ, tài liệu chứng nhận về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà hoặc tài sản gắn liền với đất do cơ quan có thẩm quyền cấp (trong đó có thông tin về nhà ở);
b) Giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng (đối với trường hợp công trình phải cấp giấy phép xây dựng và đã xây dựng xong);
c) Hợp đồng mua bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước hoặc giấy tờ về hóa giá thanh lý nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;
d) Hợp đồng mua nhà ở hoặc giấy tờ chứng minh việc đã bàn giao nhà ở, đã nhận nhà ở của doanh nghiệp có chức năng kinh doanh nhà ở đầu tư xây dựng để bán;
đ) Giấy tờ về mua, thuê mua, nhận tặng cho, nhận thừa kế, nhận góp vốn, nhận đổi nhà ở phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai và nhà ở;
e) Giấy tờ về giao tặng nhà tình nghĩa, nhà tình thương, nhà đại đoàn kết, cấp nhà ở, đất ở cho cá nhân, hộ gia đình;
g) Giấy tờ của Tòa án hoặc cơ quan hành chính nhà nước có thẩm quyền giải quyết cho được sở hữu nhà ở đã có hiệu lực pháp luật;
h) Giấy tờ có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã về nhà ở, đất ở không có tranh chấp quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở nếu không có một trong các giấy tờ nêu trên;
i) Giấy tờ chứng minh về đăng ký, đăng kiểm phương tiện thuộc quyền sở hữu. Trường hợp phương tiện không phải đăng ký, đăng kiểm thì cần có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã về việc phương tiện được sử dụng để ở; Giấy xác nhận đăng ký nơi thường xuyên đậu, đỗ của phương tiện nếu nơi đăng ký cư trú không phải nơi đăng ký phương tiện hoặc phương tiện đó không phải đăng ký, đăng kiểm;
k) Giấy tờ, tài liệu chứng minh việc cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ chỗ ở hợp pháp là văn bản cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ của cơ quan, tổ chức, cá nhân phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai và nhà ở;
l) Giấy tờ của cơ quan, tổ chức do thủ trưởng cơ quan, tổ chức ký tên, đóng dấu chứng minh về việc được cấp, sử dụng nhà ở, chuyển nhượng nhà ở, có nhà ở tạo lập trên đất do cơ quan, tổ chức giao đất để làm nhà ở (đối với nhà ở, đất thuộc thẩm quyền quản lý của cơ quan, tổ chức).
...

Theo đó, công dân khi đăng ký cư trú thì cần sử dụng một trong các loại giấy tờ, tài liệu nên trên để chứng minh chỗ ở hợp pháp.

Và đối chiếu với quy định trên thì khi đăng ký cư trú tại nhà tự xây không cần có hồ sơ hoàn công để chứng minh chỗ ở hợp pháp.

Công dân không phải cung cấp giấy tờ chứng minh về chỗ ở hợp pháp khi đăng ký cư trú trong trường hợp nào?

Căn cứ khoản 3 Điều 5 Nghị định 62/2021/NĐ-CP quy định về giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp như sau:

Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp
...
2. Trường hợp công dân đăng ký thường trú tại chỗ ở do thuê, mượn, ở nhờ theo quy định tại khoản 3 Điều 20 Luật Cư trú phải có thêm giấy tờ, tài liệu chứng minh đủ diện tích nhà ở để đăng ký thường trú theo quy định.
Giấy tờ, tài liệu chứng minh đủ diện tích nhà ở để đăng ký thường trú gồm: Giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở có thể hiện thông tin về diện tích nhà ở đang sử dụng hoặc xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã về điều kiện diện tích bình quân bảo đảm theo quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
3. Trường hợp thông tin chứng minh về chỗ ở hợp pháp của công dân đã có trong Cơ sở dữ liệu chuyên ngành đã được kết nối, chia sẻ với cơ quan đăng ký cư trú thì cơ quan đăng ký cư trú tự kiểm tra, xác minh, không yêu cầu công dân phải cung cấp giấy tờ chứng minh.

Như vậy, theo quy định trên thì công dân không phải cung cấp giấy tờ chứng minh về chỗ ở hợp pháp khi đăng ký cư trú nếu thông tin chứng minh về chỗ ở hợp pháp của công dân đã có trong Cơ sở dữ liệu chuyên ngành đã được kết nối, chia sẻ với cơ quan đăng ký cư trú.

Trong trường hợp này thì cơ quan đăng ký cư trú sẽ tự kiểm tra, xác minh.

Đăng ký cư trú Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Đăng ký cư trú
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Đăng ký cư trú tại nhà tự xây thì có cần hồ sơ hoàn công để chứng minh chỗ ở hợp pháp hay không?
Pháp luật
Mẫu CT08 thông báo kết quả giải quyết, hủy bỏ đăng ký cư trú theo Thông tư 66 áp dụng năm 2024 như thế nào?
Pháp luật
Bộ Công an có chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện quản lý nhà nước về cư trú không? Cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm gì?
Pháp luật
Cơ quan đăng ký cư trú có các trách nhiệm gì? Quy định về người làm công tác đăng ký cư trú như thế nào?
Pháp luật
Lệ phí đăng ký cư trú 2022 là bao nhiêu? Thống nhất mức thu lệ phí đăng ký cư trú trên cả nước (Dự kiến)?
Pháp luật
Các trường hợp miễn lệ phí đăng ký cư trú (Đề xuất)? Mức thu lệ phí đăng ký cư trú theo Dự thảo mới là bao nhiêu?
Pháp luật
Cơ quan đăng ký cư trú có quyền từ chối đăng ký cư trú khi nào? Các trường hợp nào tạm thời chưa được thay đổi nơi cư trú?
Pháp luật
Việc xác nhận thông tin về cư trú người dân có thể thực hiện tại đâu theo quy định pháp luật hiện nay?
Đề xuất việc tiếp nhận hồ sơ đăng ký cư trú được thực hiện qua ứng dụng trên thiết bị điện tử?
Đề xuất việc tiếp nhận hồ sơ đăng ký cư trú được thực hiện qua ứng dụng trên thiết bị điện tử như thế nào?
Pháp luật
Mức thu lệ phí đăng ký cư trú hiện nay là bao nhiêu? Những đối tượng nào sẽ được miễn lệ phí đăng ký cư trú?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Đăng ký cư trú
108 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đăng ký cư trú
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào