Đài Truyền hình Việt Nam thực hiện khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính theo hình thức nào?

Cho tôi hỏi Đài Truyền hình Việt Nam thực hiện khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính theo hình thức nào? Doanh thu chịu thuế thu nhập doanh nghiệp của Đài Truyền hình Việt Nam gồm những khoản thu nào? Câu hỏi của chị T.N.Q.C từ Kiên Giang.

Đài Truyền hình Việt Nam thực hiện khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính theo hình thức nào?

Hình thức khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính được quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư 55/2010/TT-BTC như sau:

Kê khai, khấu trừ, nộp thuế GTGT, thuế TNDN của VTV.
...
2. Kê khai, nộp thuế TNDN
2.1. VTV đăng ký kê khai và nộp thuế TNDN tại nơi có trụ sở chính tại Hà Nội.
2.2. VTV có các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc thì các đơn vị trực thuộc không phải nộp hồ sơ khai thuế TNDN. VTV có trách nhiệm khai thuế, nộp thuế TNDN tập trung tại trụ sở chính cả phần phát sinh của các đơn vị hạch toán phụ thuộc tại Hà Nội và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác với trụ sở chính.
2.3. VTV thực hiện khai thuế TNDN tạm tính theo quý và quyết toán thuế theo năm theo quy định.
2.4. Doanh thu chịu thuế TNDN là toàn bộ các khoản thu phát sinh từ các hoạt động nghiệp vụ, hoạt động quảng cáo và các dịch vụ khác của VTV và các đơn vị hạch toán phụ thuộc VTV (không bao gồm thuế GTGT) quy định tại điểm 1 mục B phần II Thông tư số 09/2009/TT-BTC ngày 21/01/2009 của Bộ Tài chính.
...

Như vậy, theo quy định, Đài Truyền hình Việt Nam thực hiện khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính theo quý và quyết toán thuế theo năm theo quy định.

Đài Truyền hình Việt Nam thực hiện khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính theo hình thức nào?

Đài Truyền hình Việt Nam thực hiện khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính theo hình thức nào? (Hình từ Internet)

Đài Truyền hình Việt Nam có được hỗ trợ chi phí hoạt động thực hiện khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính không?

Chi phí hoạt động thực hiện khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính được quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư 55/2010/TT-BTC như sau:

Kê khai, khấu trừ, nộp thuế GTGT, thuế TNDN của Đài tự đảm bảo chi phí hoạt động.
...
Trường hợp tài sản cố định được hình thành một phần từ nguồn ngân sách nhà nước thì không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào theo tỷ lệ (%) của nguồn vốn ngân sách nhà nước trên tổng nguồn vốn hình thành tài sản cố định.
1.3. Đối với tài sản cố định hình thành từ nguồn vốn ngân sách nhà nước không được khấu trừ mà tính vào nguyên giá của tài sản cố định.
2. Kê khai, nộp thuế TNDN
Đài tự bảo đảm chi phí hoạt động có hoạt động kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế TNDN thì Đài hạch toán các khoản doanh thu, chi phí để xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định.
Đài không được tính vào chi phí khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN đối với các khoản chi do ngân sách nhà nước cấp kinh phí.
Đài tự đảm bảo chi phí hoạt động thực hiện khai thuế TNDN tạm tính theo quý và quyết toán thuế theo năm theo quy định.

Như vậy, theo quy định, Đài Truyền hình Việt Nam phải tự đảm bảo chi phí hoạt động thực hiện khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính, không được hỗ trợ.

Doanh thu chịu thuế thu nhập doanh nghiệp của Đài Truyền hình Việt Nam gồm những khoản thu nào?

Doanh thu chịu thuế thu nhập doanh nghiệp của Đài Truyền hình Việt Nam được quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư 55/2010/TT-BTC như sau:

Kê khai, khấu trừ, nộp thuế GTGT, thuế TNDN của VTV.
...
2. Kê khai, nộp thuế TNDN
...
2.4. Doanh thu chịu thuế TNDN là toàn bộ các khoản thu phát sinh từ các hoạt động nghiệp vụ, hoạt động quảng cáo và các dịch vụ khác của VTV và các đơn vị hạch toán phụ thuộc VTV (không bao gồm thuế GTGT) quy định tại điểm 1 mục B phần II Thông tư số 09/2009/TT-BTC ngày 21/01/2009 của Bộ Tài chính.
...

Đồng thời, căn cứ điểm 1 mục B phần II Thông tư 09/2009/TT-BTC quy định, doanh thu chịu thuế thu nhập doanh nghiệp của Đài Truyền hình Việt Nam gồm các khoản thu phát sinh từ các hoạt động nghiệp vụ, hoạt động quảng cáo và dịch vụ khác của các đơn vị hạch toán phụ thuộc Đài, bao gồm :

- Doanh thu từ hoạt động quảng cáo;

- Doanh thu từ hoạt động dịch vụ truyền hình, dịch vụ khác;

- Doanh thu từ hoạt động liên doanh, liên kết;

- Doanh thu từ nguồn tài trợ, viện trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước;

- Doanh thu từ các hoạt động do Nhà nước đặt hàng;

- Doanh thu từ các hoạt động tài chính, bao gồm:

+ Các khoản thu phát sinh từ tiền bản quyền, cho các bên khác thuê sử dụng tài sản, tiền lãi từ việc cho vay vốn, lãi tiền gửi;

+ Lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi cho thuê tài chính;

+ Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ, chênh lệch tỷ giá ngoại tệ;

+ Chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn và lợi nhuận được chia từ việc đầu tư vào doanh nghiệp trực thuộc Đài và đầu tư vào doanh nghiệp khác.

- Thu nhập khác gồm các khoản thu từ việc thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, thu tiền bảo hiểm được bồi thường các khoản nợ phải trả nay mất chủ được ghi tăng thu nhập, thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng và các khoản thu khác.

Đài Truyền hình Việt Nam
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Đài Truyền hình Việt Nam có vị trí, chức năng như thế nào trong bộ máy nhà nước?
Pháp luật
Đài Truyền hình Việt Nam có phải là đài truyền hình quốc gia không? Đài Truyền hình Việt Nam có những tổ chức sản xuất chương trình nào?
Pháp luật
Đài Truyền hình Việt Nam được khấu trừ toàn bộ thuế giá trị gia tăng đối với những loại tài sản nào?
Pháp luật
Tổng giám đốc Đài Truyền hình Việt Nam có phải thành viên chính phủ không? Ai có thẩm quyền bổ nhiệm?
Pháp luật
Tên viết tắt tiếng Việt, tiếng Anh của Đài Truyền hình Việt Nam được pháp luật quy định như thế nào?
Pháp luật
Đài Truyền hình Việt Nam phải thực hiện kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng ở đâu? Những hàng hoá, dịch vụ nào không được kê khai, khấu trừ thuế?
Pháp luật
Đài Truyền hình Việt Nam thực hiện khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính theo hình thức nào?
Pháp luật
Tổng Giám đốc Đài Truyền hình Việt Nam sẽ do Thủ tướng Chính phủ bổ nhiệm theo quy định đúng không?
Pháp luật
Tổng Giám đốc Đài Truyền hình Việt Nam chịu trách nhiệm trước ai về toàn bộ hoạt động của Đài Truyền hình?
Pháp luật
Đài Truyền hình Việt Nam chịu sự quản lý nhà nước của cơ quan nào? Lãnh đạo Đài Truyền hình Việt Nam gồm những ai?
Pháp luật
Truyền hình Quốc hội Việt Nam là đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Văn phòng Quốc hội có đúng không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Đài Truyền hình Việt Nam
765 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đài Truyền hình Việt Nam

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đài Truyền hình Việt Nam

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào