Đã có giấy phép lái xe quốc tế nhưng khi điều khiển xe ô tô trên lãnh thổ Việt Nam không mang theo giấy phép lái xe quốc gia bị xử phạt như thế nào?

Đã có giấy phép lái xe quốc tế, khi điều khiển xe ô tô tham gia giao thông trên lãnh thổ Việt Nam có bắt buộc phải mang theo giấy phép lái xe quốc gia không? Trường hợp không mang theo giấy phép lái xe quốc gia thì bị xử phạt như thế nào? Mong được hỗ trợ, xin chân thành cảm ơn!

Giấy phép lái xe quốc tế là gì?

Tại Điều 3 Thông tư 29/2015/TT-BGTVT quy định:

Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Giấy phép lái xe quốc tế là giấy phép lái xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của các nước (bao gồm cả khu vực hành chính) tham gia Công ước Viên cấp theo một mẫu thống nhất.
2. Giấy phép lái xe quốc tế có tên tiếng Anh là International Driving Permit, sau đây gọi tắt là IDP.
3. Giấy phép lái xe quốc gia là giấy phép lái xe do cơ quan có thẩm quyền của các nước cấp, có giá trị trên lãnh thổ nước đó.
4. Hồ sơ điện tử giấy phép lái xe quốc tế là tập hợp các tài liệu điện tử liên quan đến cấp IDP.

Như vậy, giấy phép lái xe quốc tế là giấy phép lái xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của các nước tham gia Công ước Viên cấp theo một mẫu thống nhất, có tên tiếng Anh là International Driving Permit và gọi tắt là IDP.

Giấy phép lái xe quốc tế

Giấy phép lái xe quốc tế (Hình từ Internet)

Đã có giấy phép lái xe quốc tế, khi điều khiển xe ô tô tham gia giao thông trên lãnh thổ Việt Nam có bắt buộc phải mang theo giấy phép lái xe quốc gia không?

Theo Điều 11 Thông tư 29/2015/TT-BGTVT có quy định:

Sử dụng giấy phép lái xe quốc tế do các nước tham gia Công ước Viên cấp tại Việt Nam
1. Người có IDP do các nước tham gia Công ước Viên cấp khi điều khiển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ trên lãnh thổ Việt Nam phải mang theo IDP và giấy phép lái xe quốc gia được cấp phù hợp với hạng xe điều khiển; phải tuân thủ pháp luật giao thông đường bộ của Việt Nam.
2. Người có IDP vi phạm pháp luật về giao thông đường bộ Việt Nam mà bị tước quyền sử dụng IDP có thời hạn thì thời hạn bị tước không quá thời gian người lái xe được phép cư trú tại lãnh thổ Việt Nam.

Như vậy, người có giấy phép lái xe quốc tế do các nước tham gia Công ước Viên cấp khi điều khiển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ trên lãnh thổ Việt Nam phải mang theo giấy phép lái xe quốc tế và giấy phép lái xe quốc gia được cấp phù hợp với hạng xe điều khiển; phải tuân thủ pháp luật giao thông đường bộ của Việt Nam. Như vậy, trường hợp bạn khi điều khiển phương tiện giao thông trên lãnh thổ Việt Nam phải mang theo giấy phép lái xe quốc tế và giấy phép lái xe quốc gia.

Trường hợp có giấy phép lái xe quốc tế, khi điều khiển xe ô tô tham gia giao thông trên lãnh thổ Việt Nam không mang theo giấy phép lái xe quốc gia bị xử phạt như thế nào?

Căn cứ theo Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, được sửa đổi bởi khoản 11 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định:

Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe cơ giới
1. Phạt cảnh cáo người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự xe mô tô hoặc điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô.
2. Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy không có hoặc không mang theo Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực;
b) Người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy không mang theo Giấy đăng ký xe;
c) Người điều khiển xe mô tô và các loại xe tương tự xe mô tô không mang theo Giấy phép lái xe, trừ hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 5, điểm c khoản 7 Điều này.
...
8. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với người điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm một trong các hành vi sau đây:
a) Có Giấy phép lái xe nhưng đã hết hạn sử dụng dưới 03 tháng;
b) Có Giấy phép lái xe quốc tế do các nước tham gia Công ước về Giao thông đường bộ năm 1968 cấp (trừ Giấy phép lái xe quốc tế do Việt Nam cấp) nhưng không mang theo Giấy phép lái xe quốc gia;
c) Sử dụng Giấy phép lái xe không hợp lệ (Giấy phép lái xe có số phôi ghi ở mặt sau không trùng với số phôi được cấp mới nhất trong hệ thống thông tin quản lý Giấy phép lái xe).
...

Theo đó, hành vi có giấy phép lái xe quốc tế do các nước tham gia Công ước về Giao thông đường bộ năm 1968 cấp (trừ giấy phép lái xe quốc tế do Việt Nam cấp) nhưng không mang theo Giấy phép lái xe quốc gia thì người điều khiển xe ô tô có thể bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng.

Giấy phép lái xe TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN GIẤY PHÉP LÁI XE
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Sau sáp nhập: Trường hợp nào phải đổi lại bằng lái xe? Quy trình thực hiện đổi bằng lái xe như thế nào?
Pháp luật
Danh mục thủ tục hành chính được bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Xây dựng trong công tác sát hạch cấp giấy phép lái xe?
Pháp luật
Trường hợp nào được miễn thi lý thuyết bằng lái xe A1? Năm 2025 có bao nhiêu hạng giấy phép lái xe?
Pháp luật
Cấp lại giấy phép lái xe bị mất ở đâu năm 2025? Hướng dẫn hồ sơ cấp lại giấy phép lái xe từ 1 3 2025?
Pháp luật
Đào tạo lái xe hạng B có phải lập báo cáo đăng ký sát hạch không? Đào tạo lái xe hạng B dùng mẫu báo cáo đăng ký sát hạch lái xe ra sao?
Pháp luật
Sử dụng giấy phép lái xe giả mua trên mạng, người lái ô tô bị phạt bao nhiêu tiền? Giấy phép lái xe không có hiệu lực trong trường hợp nào?
Pháp luật
Tiêu chuẩn sức khỏe thi bằng lái xe hạng C1? Bằng lái xe hạng C1 được lái xe gì? Bao nhiêu tuổi được cấp bằng lái xe C1?
Pháp luật
dvc gplx csgt bocongan gov vn đăng nhập đổi Giấy phép lái xe trực tuyến? Dịch vụ công đổi giấy phép lái xe online?
Pháp luật
Quy trình đào tạo lái xe hạng B, C1 được quy định như thế nào? Giấy phép lái xe hạng B, C1 dành cho các loại xe nào?
Pháp luật
Phải làm gì khi giấy phép lái xe quá thời hạn sử dụng? Thời hạn giấy phép lái xe theo các hạng mức là bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giấy phép lái xe
2,951 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào