Đá bazan có thuộc khoáng sản làm vật liệu xây dựng được phép xuất khẩu không? Tiêu chí xác định khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường là gì?

Doanh nghiệp chúng tôi là doanh nghiệp thương mại, chúng tôi cần mua đá bazan dạng vụn (đá phế liệu trong quá trình sản xuất) từ nội địa để xuất khẩu. Chúng tôi muốn hỏi rằng: Đá bazan dạng vụn (đá phế liệu trong quá trình sản xuất) có thuộc khoáng sản làm vật liệu xây dựng được phép xuất khẩu không? Ngoài ra, tôi muốn biết thêm về các loại khoáng sản nào làm vật liệu xây dựng thông thường?

Đá xây dựng là gì?

Căn cứ theo khoản 4 Điều 2 Thông tư 04/2021/TT-BXD định nghĩa đá xây dựng như sau:

"Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Chế biến khoáng sản là quá trình sử dụng riêng biệt hoặc kết hợp các phương pháp cơ-lý-hóa để làm thay đổi tính chất của khoáng sản sau khi khai thác nhằm tạo ra các sản phẩm có quy cách, chỉ tiêu kỹ thuật phù hợp với yêu cầu sử dụng và có giá trị thương mại cao hơn khoáng sản sau khai thác.
2. Đá khối làm đá ốp lát là đá tự nhiên được khai thác từ các mỏ đá magma, đá trầm tích, đá biến chất tại moong khai thác tạo ra sản phẩm có các mặt phẳng, dạng khối, không bị nứt nẻ, có thể tích ≥ 0,4 m3.
3. Đá ốp lát là các loại đá được chế biến từ đá khối tự nhiên thành sản phẩm dạng tấm (phù hợp với Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4732:2016 đá ốp, lát tự nhiên) dùng để ốp, lát trong công trình xây dựng.
4. Đá xây dựng là các loại đá được khai thác từ các mỏ đá tự nhiên (thuộc danh mục khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường theo quy định pháp luật về khoáng sản) được gia công, chế biến thành sản phẩm dùng trong công trình xây dựng.
5. Đá mỹ nghệ là các loại đá được khai thác từ các mỏ đá tự nhiên được chế tác thành các sản phẩm mỹ nghệ có kích thước phi tiêu chuẩn."

Đá bazan có thuộc khoáng sản làm vật liệu xây dựng được phép xuất khẩu không?

Đá bazan có thuộc khoáng sản làm vật liệu xây dựng được phép xuất khẩu không?

Đá bazan có thuộc khoáng sản làm vật liệu xây dựng được phép xuất khẩu không?

Tại mục V phụ lục I quy định Danh mục, quy cách và chỉ tiêu kỹ thuật khoáng sản làm vật liệu xây dựng xuất khẩu ban hành theo Thông tư 04/2021/TT-BXD ngày 30/6/2021 của Bộ Xây dựng như sau:

Phụ lục I

Phụ lục I


Như vậy, đá bazan thuộc trong danh mục khoáng sản làm vật liệu xây dựng được phép xuất khẩu theo quy định tại Thông tư 04/2021/TT-BXD.

Khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường bao gồm những loại nào?

Tại khoản 1 Điều 64 Luật Khoáng sản 2010 có quy định cụ thể các loại khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường bao gồm:

(1) Cát các loại (trừ cát trắng silic) có hàm lượng SiO2 nhỏ hơn 85%, không có hoặc có các khoáng vật cansiterit, volframit, monazit, ziricon, ilmenit, vàng đi kèm nhưng không đạt chỉ tiêu tính trữ lượng theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

(2) Đất sét làm gạch, ngói theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam, các loại sét (trừ sét bentonit, sét kaolin) không đủ tiêu chuẩn sản xuất gốm xây dựng, vật liệu chịu lửa samot, xi măng theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam;

(3) Đá cát kết, đá quarzit có hàm lượng SiO2 nhỏ hơn 85%, không chứa hoặc có chứa các khoáng vật kim loại, kim loại tự sinh, nguyên tố xạ, hiếm nhưng không đạt chỉ tiêu tính trữ lượng theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc không đủ tiêu chuẩn làm đá ốp lát, đá mỹ nghệ theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam;

(4) Đá trầm tích các loại (trừ diatomit, bentonit, đá chứa keramzit), đá magma (trừ đá syenit nephelin, bazan dạng cột hoặc dạng bọt), đá biến chất (trừ đá phiến mica giàu vermiculit) không chứa hoặc có chứa các khoáng vật kim loại, kim loại tự sinh, đá quý, đá bán quý và các nguyên tố xạ, hiếm nhưng không đạt chỉ tiêu tính trữ lượng theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường, không đủ tiêu chuẩn làm đá ốp lát, đá mỹ nghệ, nguyên liệu kỹ thuật felspat sản xuất sản phẩm gốm xây dựng theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam;

(5) Đá phiến các loại, trừ đá phiến lợp, đá phiến cháy và đá phiến có chứa khoáng vật serixit, disten hoặc silimanit có hàm lượng lớn hơn 30%;

(6) Cuội, sỏi, sạn không chứa vàng, platin, đá quý và đá bán quý; đá ong không chứa kim loại tự sinh hoặc khoáng vật kim loại;

(7) Đá vôi, sét vôi, đá hoa (trừ nhũ đá vôi, đá vôi trắng và đá hoa trắng) không đủ tiêu chuẩn làm nguyên liệu sản xuất xi măng pooc lăng theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam hoặc không đủ tiêu chuẩn làm nguyên liệu sản xuất đá ốp lát, đá mỹ nghệ theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam;

(8) Đá dolomit có hàm lượng MgO nhỏ hơn 15%, đá dolomit không đủ tiêu chuẩn sản xuất thủy tinh xây dựng, làm nguyên liệu sản xuất đá ốp lát, đá mỹ nghệ theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam.

Khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Đá bazan có thuộc khoáng sản làm vật liệu xây dựng được phép xuất khẩu không? Tiêu chí xác định khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường là gì?
Pháp luật
Thủ tục đăng ký kế hoạch khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và đăng ký khu vực, công suất, khối lượng, phương pháp, thiết bị trong diện tích dự án xây dựng công trình
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng
2,420 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào