Cục hàng không Việt Nam sẽ cấp phép bay cho những chuyến bay nào theo quy định hiện nay? Trên phép bay sẽ có những nội dung gì?

Cho tôi hỏi hiện nay những chuyến bay nào sẽ do Cục hàng không Việt Nam cấp phép bay? Trên phép bay do Cục hàng không Việt Nam cấp sẽ có những nội dung gì? Hiệu lực sử dụng của phép bay là bao lâu? Câu hỏi của chị Thùy từ Hà Nội

Cục hàng không Việt Nam sẽ cấp phép bay cho những chuyến bay nào theo quy định hiện nay?

Căn cứ Điều 14 Nghị định 125/2015/NĐ-CP quy định về thẩm quyền cấp phép bay của Cục hàng không Việt Nam như sau:

Thẩm quyền cấp, sửa đổi, hủy bỏ phép bay
1. Cục Lãnh sự cấp, sửa đổi, hủy bỏ phép bay quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 81 Luật Hàng không dân dụng Việt Nam được sửa đổi, bổ sung theo Khoản 18 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam.
2. Cục Tác chiến cấp, sửa đổi, hủy bỏ phép bay quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 81 Luật Hàng không dân dụng Việt Nam được sửa đổi, bổ sung theo Khoản 18 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam.
3. Cục Hàng không Việt Nam cấp, sửa đổi, hủy bỏ phép bay quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều 81 Luật Hàng không dân dụng Việt Nam được sửa đổi, bổ sung theo Khoản 18 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam. Trường hợp chuyến bay thực hiện một phần trong đường hàng không, hoạt động bay đặc biệt trong đường hàng không, Cục Hàng không Việt Nam cấp, sửa đổi, hủy bỏ phép bay sau khi có ý kiến thống nhất của Cục Tác chiến.
...

Dẫn chiếu Điều 81 Luật Hàng không dân dụng 2006 (khoản 18 Điều 1 Luật Hàng không dân dụng Việt Nam sửa đổi 2014) quy định về việc cấp phép bay như sau:

Cấp phép bay
...
2. Tàu bay hoạt động trong lãnh thổ Việt Nam phải được cơ quan sau đây của Việt Nam cấp phép bay:
....
c) Bộ Giao thông vận tải cấp phép bay cho chuyến bay thực hiện hoạt động bay dân dụng tại Việt Nam, bao gồm chuyến bay của tàu bay Việt Nam và nước ngoài nhằm mục đích dân dụng không thuộc phạm vi quy định tại điểm a và điểm b khoản này; chuyến bay chuyên cơ của Việt Nam, chuyến bay hộ tống hoặc tiền trạm cho chuyến bay chuyên cơ đó; chuyến bay chuyên cơ của nước ngoài không thuộc phạm vi quy định tại điểm a khoản này và chuyến bay hộ tống hoặc tiền trạm cho chuyến bay chuyên cơ đó; chuyến bay của tàu bay công vụ Việt Nam và nước ngoài không thuộc phạm vi quy định tại điểm a và điểm b khoản này.

Theo quy định trên thì Cục Hàng không Việt Nam cấp phép bay cho chuyến bay thực hiện hoạt động bay dân dụng tại Việt Nam, bao gồm

- Chuyến bay của tàu bay Việt Nam và nước ngoài nhằm mục đích dân dụng;

- Chuyến bay chuyên cơ của Việt Nam,

- Chuyến bay hộ tống hoặc tiền trạm cho chuyến bay chuyên cơ đó;

- Chuyến bay chuyên cơ của nước ngoài và chuyến bay hộ tống hoặc tiền trạm cho chuyến bay chuyên cơ đó;

- Chuyến bay của tàu bay công vụ Việt Nam và nước ngoài.

Cục hàng không Việt Nam sẽ cấp phép bay cho những chuyến bay nào theo quy định hiện nay?

Cục hàng không Việt Nam sẽ cấp phép bay cho những chuyến bay nào theo quy định hiện nay? (Hình từ Internet)

Khi cấp phép bay thì Cục Hàng không Việt Nam phải đảm bảo phép bay phải có những nội dung nào?

Căn cứ Điều 17 Nghị định 125/2015/NĐ-CP quy định về nội dung phép bay như sau:

Nội dung phép bay
1. Nội dung phép bay, trừ trường hợp quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều này bao gồm:
a) Tên, địa chỉ của người được cấp phép bay; tên, địa chỉ của người khai thác tàu bay;
b) Số phép bay được cấp;
c) Kiểu loại tàu bay, số hiệu chuyến bay, số hiệu đăng ký và quốc tịch của tàu bay;
d) Hành trình bay;
đ) Đường hàng không; điểm bay vào, bay ra vùng trời Việt Nam;
e) Thời gian dự kiến cất, hạ cánh hoặc thời gian dự kiến bay qua các điểm bay ra, bay vào vùng trời Việt Nam (thời gian được tính là hai mươi bốn (24) giờ trong ngày và là giờ quốc tế UTC);
g) Mục đích của chuyến bay;
h) Giá trị thời gian thực hiện của phép bay;
i) Chỉ định cơ sở cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay (nếu cần thiết);
k) Các quy định khác của phép bay.
2. Phép bay đối với chuyến bay hoạt động hàng không chung bao gồm các nội dung quy định tại các Điểm a, b, c, d, g, h và i Khoản 1 Điều này và các nội dung sau đây:
a) Khu vực bay phục vụ hoạt động hàng không chung; đường hàng không hoặc đường bay phục vụ hoạt động hàng không chung;
b) Trang bị, thiết bị thông tin liên lạc.
3. Phép bay đối với phương tiện bay siêu nhẹ bao gồm các nội dung quy định tại các Điểm a, b, c, g, h và i Khoản 1 Điều này và các nội dung sau đây:
a) Sân bay cất cánh, hạ cánh hoặc vị trí của phương tiện bay siêu nhẹ (tọa độ WGS-84);
b) Thời gian hoạt động (giờ, ngày, tháng, năm);
c) Độ cao tối đa, độ cao tối thiểu;
d) Đường bay, hướng bay của phương tiện bay siêu nhẹ;
đ) Đặc điểm nhận dạng;
e) Trang bị, thiết bị thông tin liên lạc;
g) Những điểm lưu ý khác.

Tùy vào chuyến bay, phương tiện bay thì nội dung của phép bay sẽ khác nhau. Cục Hàng không Việt Nam cần sẽ căn cứ vào tình hình thực tế để cấp phép bay, đảm bảo những nội dung trong phép bay theo quy định nêu trên.

Phép bay do Cục Hàng không Việt Nam cấp sẽ có hiệu lực sử dụng trong bao lâu?

Căn cứ Điều 18 Nghị định 125/2015/NĐ-CP quy định về thời hạn sử dụng của phép bay như sau:

(1) Thời gian thực hiện của từng chuyến bay được xác định theo nội dung phép bay đã cấp.

(2) Phép bay cho chuyến bay cất, hạ cánh tại cảng hàng không, sân bay Việt Nam có giá trị hiệu lực từ mười hai (12) giờ trước giờ dự kiến ghi trong phép bay đến hai mươi bốn (24) giờ sau giờ dự kiến cất, hạ cánh ghi trong phép bay.

(3) Phép bay cho chuyến bay qua vùng trời Việt Nam có giá trị hiệu lực trong phạm vi thời gian từ ba (03) giờ trước giờ dự kiến ghi trong phép bay đến bảy mươi hai (72) giờ sau giờ dự kiến ghi trong phép bay.

(4) Giá trị hiệu lực của phép bay bao gồm cả phép bay cho chuyến bay từ sân bay dự bị đi sân bay đến hoặc sân bay khởi hành.

Cục Hàng không Việt Nam TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Các hãng hàng không cần thực hiện nhiệm vụ gì để tăng cường đảm bảo khai thác bay trong thời tiết bất lợi dịp Tết Nguyên đán?
Pháp luật
Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí thông qua hình thức nào?
Pháp luật
Người phát ngôn Cục Hàng không Việt Nam có quyền từ chối cung cấp thông tin cho báo chí trong trường hợp nào?
Pháp luật
Trụ sở của Cục Hàng không Việt Nam là ở đâu? Cục có những tổ chức nào giúp Cục trưởng thực hiện chức năng quản lý nhà nước?
Pháp luật
Cục Hàng không Việt Nam trực thuộc Bộ nào? Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam sẽ do ai bổ nhiệm?
Pháp luật
Cục Hàng không Việt Nam là cơ quan quản lý nhà nước về hàng không dân dụng trong phạm vi cả nước có đúng không?
Pháp luật
Phòng Vận tải hàng không thuộc Cục Hàng không Việt Nam là tổ chức gì? Phòng Vận tải hàng không có những bộ phận nào?
Pháp luật
Công bố chỉ tiêu tuyển dụng bổ sung lao động hợp đồng cho Văn phòng Cục Hàng không Việt Nam năm 2022?
Pháp luật
Cục Hàng không Việt Nam phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí trong các trường hợp đột xuất nào?
Pháp luật
Cục Hàng không Việt Nam có nhiệm vụ và quyền hạn gì trong hoạt động thanh tra ngành Giao thông vận tải?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Cục Hàng không Việt Nam
3,593 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Cục Hàng không Việt Nam
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào