Công ty cổ phần chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu để chào bán ra thị trường quốc tế phải phù hợp với tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài?

Công ty cổ phần chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu để chào bán ra thị trường quốc tế phải phù hợp với tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài đúng không? Công ty chứng khoán là công ty cổ phần thì phải có những giấy tờ gì trong hồ sơ chào bán trái phiếu chuyển đổi ra thị trường quốc tế?

Công ty cổ phần chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu để chào bán ra thị trường quốc tế phải phù hợp với tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài đúng không?

Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị định 153/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Điều kiện chào bán trái phiếu ra thị trường quốc tế
...
2. Đối với trái phiếu chuyển đổi hoặc trái phiếu kèm chứng quyền:
a) Doanh nghiệp phát hành là công ty cổ phần đáp ứng các điều kiện phát hành quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Việc chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu, thực hiện quyền kèm theo chứng quyền phải đáp ứng quy định về tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp luật;
c) Các đợt chào bán trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm chứng quyền phải cách nhau ít nhất 06 tháng kể từ ngày hoàn thành đợt chào bán gần nhất.

Như vậy, theo quy định nêu trên thì công ty cổ phần khi thực hiện chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu để chào bán ra thị trường quốc tế phải đáp ứng quy định về tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp luật.

Công ty cổ phần chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu để chào bán ra thị trường quốc tế phải phù hợp với tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài?

Công ty cổ phần chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu để chào bán ra thị trường quốc tế phải phù hợp với tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài? (Hình từ Internet)

Công ty chứng khoán là công ty cổ phần thì phải có những giấy tờ gì trong hồ sơ chào bán trái phiếu chuyển đổi ra thị trường quốc tế?

Căn cứ theo quy định tại Điều 27 Nghị định 153/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Hồ sơ chào bán trái phiếu ra thị trường quốc tế
1. Doanh nghiệp phát hành có trách nhiệm lập hồ sơ chào bán để phục vụ cho việc chào bán, giao dịch và thanh toán lãi, gốc trái phiếu.
2. Hồ sơ chào bán trái phiếu bao gồm các tài liệu cơ bản sau:
a) Phương án chào bán trái phiếu được cấp có thẩm quyền phê duyệt, chấp thuận theo quy định tại Điều 28 Nghị định này.
b) Giấy xác nhận tài khoản vốn phát hành chứng khoán bằng ngoại tệ tại tổ chức tín dụng được phép theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
c) Văn bản của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xác nhận hạn mức phát hành nằm trong tổng hạn mức vay thương mại nước ngoài của quốc gia.
d) Quyết định phê duyệt, chấp thuận phương án phát hành trái phiếu của cấp có thẩm quyền.
đ) Báo cáo tài chính được lập theo chuẩn mực kế toán quốc tế trong trường hợp thị trường phát hành yêu cầu.
e) Hồ sơ đăng ký chào bán với cơ quan có thẩm quyền tại thị trường phát hành hoặc ý kiến pháp lý của công ty tư vấn luật quốc tế về việc doanh nghiệp không phải đăng ký với cơ quan có thẩm quyền nước sở tại khi phát hành trái phiếu.
g) Đối với chào bán trái phiếu ra thị trường quốc tế của công ty đại chúng, công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, ngoài các tài liệu quy định tại điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ và điểm e khoản này, hồ sơ chào bán trái phiếu còn bao gồm:
- Giấy đăng ký chào bán trái phiếu ra thị trường quốc tế theo mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
- Bản sao Quyết định của Đại hội đồng cổ đông/Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên/Chủ tịch công ty phê duyệt hồ sơ chào bán trái phiếu ra thị trường quốc tế.

Như vậy, theo quy định trên, công ty chứng khoán là công ty cổ phần thì phải có những giấy tờ sau đây trong hồ sơ chào bán trái phiếu chuyển đổi ra thị trường quốc tế:

(1) Phương án chào bán trái phiếu được cấp có thẩm quyền phê duyệt, chấp thuận theo quy định tại Điều 28 Nghị định 153/2020/NĐ-CP.

(2) Giấy xác nhận tài khoản vốn phát hành chứng khoán bằng ngoại tệ tại tổ chức tín dụng được phép theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

(3) Văn bản của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xác nhận hạn mức phát hành nằm trong tổng hạn mức vay thương mại nước ngoài của quốc gia.

(4) Quyết định phê duyệt, chấp thuận phương án phát hành trái phiếu của cấp có thẩm quyền.

(5) Báo cáo tài chính được lập theo chuẩn mực kế toán quốc tế trong trường hợp thị trường phát hành yêu cầu.

(6) Hồ sơ đăng ký chào bán với cơ quan có thẩm quyền tại thị trường phát hành hoặc ý kiến pháp lý của công ty tư vấn luật quốc tế về việc doanh nghiệp không phải đăng ký với cơ quan có thẩm quyền nước sở tại khi phát hành trái phiếu.

(7) Giấy đăng ký chào bán trái phiếu ra thị trường quốc tế theo mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 153/2020/NĐ-CP.

(8) Bản sao Quyết định của Đại hội đồng cổ đông/Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên/Chủ tịch công ty phê duyệt hồ sơ chào bán trái phiếu ra thị trường quốc tế.

Trình tự chào bán trái phiếu chuyển đổi ra thị trường quốc tế của công ty chứng khoán là công ty cổ phần thực hiện như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 26 Nghị định 153/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Quy trình chào bán trái phiếu ra thị trường quốc tế
...
2. Đối với chào bán trái phiếu ra thị trường quốc tế của công ty đại chúng, công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán:
a) Doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ chào bán trái phiếu theo quy định tại Điều 27 Nghị định này và gửi Ủy ban Chứng khoán Nhà nước. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận bằng văn bản; trường hợp từ chối, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Sau khi Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận, doanh nghiệp công bố thông tin trước khi chào bán theo quy định tại Điều 29 Nghị định này và thực hiện chào bán trái phiếu theo quy định của thị trường phát hành.
c) Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hoàn thành đợt chào bán, doanh nghiệp báo cáo kết quả chào bán theo mẫu tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
3. Doanh nghiệp thanh toán gốc, lãi trái phiếu và thực hiện chế độ công bố thông tin theo quy định của thị trường phát hành và Mục 2 Chương III Nghị định này.

Như vậy, theo quy định trên, trình tự chào bán trái phiếu chuyển đổi ra thị trường quốc tế của công ty chứng khoán là công ty cổ phần thực hiện như sau:

Bước 1: Doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ chào bán trái phiếu chuyển đổi ra thị trường quốc tế và gửi Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.

Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận bằng văn bản; trường hợp từ chối, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Bước 2: Sau khi Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận, doanh nghiệp công bố thông tin trước khi chào bán và thực hiện chào bán trái phiếu theo quy định của thị trường phát hành.

Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hoàn thành đợt chào bán, doanh nghiệp báo cáo kết quả chào bán cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.

Công ty cổ phần Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Công ty cổ phần
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu biên bản họp bầu giám đốc, tổng giám đốc? Giám đốc, Tổng giám đốc công ty cổ phần đương nhiên là người đại diện theo pháp luật của công ty khi nào?
Pháp luật
Mẫu Biên bản họp đại hội đồng cổ đông về việc tăng vốn điều lệ file word mới nhất? Vốn điều lệ trong công ty cổ phần là gì?
Pháp luật
Thặng dư là gì? Có được kết chuyển nguồn thặng dư vốn để bổ sung vốn điều lệ của công ty cổ phần?
Pháp luật
Công ty cổ phần chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu để chào bán ra thị trường quốc tế phải phù hợp với tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài?
Pháp luật
Cổ tức trong công ty cổ phần được phân thành mấy loại và việc chia cổ tức những hình thức, quy trình thế nào?
Pháp luật
Công ty cổ phần đăng ký thay đổi vốn điều lệ, phần vốn góp, tỷ lệ phần vốn góp thì hồ sơ bao gồm các giấy tờ gì?
Pháp luật
Một người đại diện theo pháp luật cho 2 công ty có được không? Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp có trách nhiệm gì?
Pháp luật
Trình tự, thủ tục thành lập công ty cổ phần năm 2024? Hồ sơ thành lập công ty cổ phần gồm những gì?
Pháp luật
Đăng ký thành lập công ty cổ phần qua mạng được không? Cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho công ty cổ phần trong mấy ngày?
Pháp luật
Khi số lượng kiểm soát viên của Công ty cổ phần không đáp ứng đủ quy định thì thực hiện như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Công ty cổ phần
115 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Công ty cổ phần

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Công ty cổ phần

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào