Công ty chứng khoán tự nguyện hủy bỏ tư cách thành viên giao dịch của Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam cần chuẩn bị hồ sơ gồm những gì?

Công ty chứng khoán là thành viên giao dịch của Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam tự nguyện hủy bỏ tư cách thành viên cần chuẩn bị hồ sơ gồm những gì? Thủ tục tự nguyện hủy bỏ tư cách thành viên giao dịch của công ty chứng khoán như thế nào? Công ty chứng khoán có được gia hạn các hợp đồng với khách hàng để thực hiện giao dịch qua hệ thống giao dịch trong thời gian ngừng giao dịch để thực hiện thủ tục hủy bỏ tư cách thành viên giao dịch không? Trên đây là câu hỏi của anh Trung Nguyên đến từ Hà Nội.

Công ty chứng khoán là thành viên giao dịch của Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam tự nguyện hủy bỏ tư cách thành viên cần chuẩn bị hồ sơ gồm những gì?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 103 Nghị định 155/2020/NĐ-CP quy định về tự nguyện hủy bỏ tư cách thành viên giao dịch, thành viên giao dịch đặc biệt, Kho bạc Nhà nước tự nguyện hủy bỏ tham gia giao dịch công cụ nợ như sau:

Tự nguyện hủy bỏ tư cách thành viên giao dịch, thành viên giao dịch đặc biệt, Kho bạc Nhà nước tự nguyện hủy bỏ tham gia giao dịch công cụ nợ
1. Hồ sơ tự nguyện hủy bỏ tư cách thành viên giao dịch bao gồm:
a) Giấy đề nghị hủy bỏ tư cách thành viên theo Mẫu số 27 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Quyết định của Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty thông qua việc hủy bỏ tư cách thành viên hoặc rút nghiệp vụ môi giới chứng khoán đối với công ty chứng khoán hoặc giải thể công ty, hoặc hợp nhất, sáp nhập;
c) Quyết định của Hội đồng quản trị hoặc Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty thông qua phương án xử lý nghĩa vụ tài chính và các nghĩa vụ khác chưa hoàn thành đối với Sở giao dịch chứng khoán.
...

Theo đó, công ty chứng khoán là thành viên giao dịch của Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam tự nguyện hủy bỏ tư cách thành viên cần chuẩn bị hồ sơ gồm:

- Giấy đề nghị hủy bỏ tư cách thành viên theo Mẫu số 27 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 155/2020/NĐ-CP;

- Quyết định của Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty thông qua việc hủy bỏ tư cách thành viên hoặc rút nghiệp vụ môi giới chứng khoán đối với công ty chứng khoán;

- Quyết định của Hội đồng quản trị hoặc Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty thông qua phương án xử lý nghĩa vụ tài chính và các nghĩa vụ khác chưa hoàn thành đối với Sở giao dịch chứng khoán.

Chứng khoán

Tự nguyện hủy bỏ tư cách thành viên giao dịch của công ty chứng khoán (Hình từ Internet)

Thủ tục tự nguyện hủy bỏ tư cách thành viên giao dịch của công ty chứng khoán như thế nào?

Căn cứ theo các khoản 1, 2, 3 và khoản 4 Điều 104 Nghị định 155/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Trình tự, thủ tục tự nguyện hủy bỏ tư cách thành viên giao dịch, thành viên giao dịch đặc biệt, Kho bạc Nhà nước tự nguyện hủy bỏ tham gia giao dịch công cụ nợ
1. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở giao dịch chứng khoán có văn bản thông báo ngừng giao dịch và các nghĩa vụ tài chính và nghĩa vụ khác của thành viên đối với Sở giao dịch chứng khoán.
Thành viên giao dịch công cụ nợ phải hoàn tất các giao dịch lần 2 trong giao dịch mua bán lại, giao dịch bán kết hợp mua lại, giao dịch vay và cho vay của thành viên giao dịch và của khách hàng (nếu có) trước ngày ngừng giao dịch.
2. Trong thời hạn 24 giờ kể từ ngày nhận được thông báo ngừng giao dịch của Sở giao dịch chứng khoán, thành viên có nghĩa vụ công bố thông tin về việc ngừng giao dịch và hủy bỏ tư cách thành viên.
3. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được thông báo của Sở giao dịch chứng khoán theo quy định tại khoản 1 Điều này, thành viên có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ theo thông báo của Sở giao dịch chứng khoán.
4. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày thành viên hoàn thành nghĩa vụ theo quy định tại khoản 3 Điều này, Sở giao dịch chứng khoán ra quyết định hủy bỏ tư cách thành viên.
...

Theo đó, trình tự, thủ tục tự nguyện hủy bỏ tư cách thành viên giao dịch của công ty chứng khoán thực hiện theo quy định trên.

Công ty chứng khoán có được gia hạn các hợp đồng với khách hàng để thực hiện giao dịch qua hệ thống giao dịch trong thời gian ngừng giao dịch để thực hiện thủ tục hủy bỏ tư cách thành viên giao dịch không?

Căn cứ theo khoản 5 Điều 104 Nghị định 155/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Trình tự, thủ tục tự nguyện hủy bỏ tư cách thành viên giao dịch, thành viên giao dịch đặc biệt, Kho bạc Nhà nước tự nguyện hủy bỏ tham gia giao dịch công cụ nợ
...
5. Trong thời gian ngừng giao dịch để thực hiện thủ tục hủy bỏ tư cách thành viên giao dịch, công ty chứng khoán không được ký hợp đồng mở tài khoản giao dịch chứng khoán, không được gia hạn các hợp đồng với khách hàng để thực hiện giao dịch qua hệ thống giao dịch của Sở giao dịch chứng khoán; phải thực hiện tất toán, chuyển tài khoản theo yêu cầu của khách hàng (nếu có).
6. Trình tự, thủ tục Kho bạc Nhà nước tự nguyện hủy bỏ tham gia giao dịch công cụ nợ thực hiện theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 Điều này.

Theo đó, trong thời gian ngừng giao dịch để thực hiện thủ tục hủy bỏ tư cách thành viên giao dịch, công ty chứng khoán không được ký hợp đồng mở tài khoản giao dịch chứng khoán, không được gia hạn các hợp đồng với khách hàng để thực hiện giao dịch qua hệ thống giao dịch của Sở giao dịch chứng khoán; phải thực hiện tất toán, chuyển tài khoản theo yêu cầu của khách hàng (nếu có).

Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam
Thành viên giao dịch của sở giao dịch chứng khoán
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu báo cáo định kỳ năm của Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam mới nhất hiện nay được quy định như thế nào?
Pháp luật
Mẫu báo cáo định kỳ tháng của Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam mới nhất hiện nay được quy định như thế nào?
Pháp luật
Sở giao dịch chứng khoán TP.HCM tổ chức giao dịch cổ phiếu vào các khoảng thời gian nào trong ngày? Việc tổ chức giao dịch được thực hiện theo các phương thức nào?
Pháp luật
Thời hạn xử lý vi phạm đối với thành viên giao dịch Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam là bao lâu?
Pháp luật
Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam có quyền từ chối chấp thuận thành viên giao dịch trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ trong trường hợp nào?
Pháp luật
Cho phân vùng mạng ngoài phân vùng mạng giao dịch trực tuyến kết nối vào phân vùng mạng giao dịch từ xa thì thành viên giao dịch của Sở GDCK Việt nam sẽ bị xử lý ra sao?
Pháp luật
Báo cáo danh mục chứng khoán thực hiện giao dịch ký quỹ gửi Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam phải được lập theo mẫu nào?
Pháp luật
Doanh thu của Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam xuất phát từ đâu? Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam có trách nhiệm như thế nào?
Pháp luật
Sở giao dịch Chứng khoán Việt Nam có được mở tài khoản bằng ngoại tệ tại Kho bạc Nhà nước không?
Pháp luật
Sở giao dịch Chứng khoán Việt Nam là gì? Các công ty nào do Sở giao dịch Chứng khoán Việt Nam nắm giữ 100% vốn điều lệ tại thời điểm thành lập?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam
633 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam Thành viên giao dịch của sở giao dịch chứng khoán
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào