Công ty chứng khoán có phải trả đủ các khoản nợ để được chào bán trái phiếu riêng lẻ không chuyển đổi không kèm chứng quyền hay không?
- Công ty chứng khoán có phải trả đủ các khoản nợ để được chào bán trái phiếu riêng lẻ không chuyển đổi không kèm chứng quyền hay không?
- Nhà đầu tư nào được mua trái phiếu riêng lẻ không chuyển đổi không kèm chứng quyền phát hành bởi công ty chứng khoán?
- Công ty chứng khoán được chào bán trái phiếu riêng lẻ không chuyển đổi không kèm chứng quyền thành nhiều đợt trong thời gian bao nhiêu lâu?
Công ty chứng khoán có phải trả đủ các khoản nợ để được chào bán trái phiếu riêng lẻ không chuyển đổi không kèm chứng quyền hay không?
Công ty chứng khoán có phải trả đủ các khoản nợ để được chào bán trái phiếu riêng lẻ không chuyển đổi không kèm chứng quyền hay không phải căn cứ quy định tại Điều 9 Nghị định 153/2020/NĐ-CP, nội dung như sau:
Điều kiện chào bán trái phiếu
1. Đối với chào bán trái phiếu không chuyển đổi không kèm chứng quyền (không bao gồm việc chào bán trái phiếu của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán không phải là công ty đại chúng), doanh nghiệp phải đáp ứng các điều kiện sau:
a) Là công ty cổ phần hoặc công ty trách nhiệm hữu hạn được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam.
b) Thanh toán đủ cả gốc và lãi của trái phiếu đã phát hành hoặc thanh toán đủ các khoản nợ đến hạn trong 03 năm liên tiếp trước đợt phát hành trái phiếu (nếu có); trừ trường hợp chào bán trái phiếu cho chủ nợ là tổ chức tài chính được lựa chọn.
c) Đáp ứng các tỷ lệ an toàn tài chính, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
d) Có phương án phát hành trái phiếu được phê duyệt và chấp thuận theo quy định tại Điều 13 Nghị định này.
đ) Có báo cáo tài chính năm trước liền kề của năm phát hành được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán đủ điều kiện theo quy định tại Nghị định này.
e) Đối tượng tham gia đợt chào bán theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 8 Nghị định này.
2. Đối với chào bán trái phiếu không chuyển đổi không kèm chứng quyền của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán không phải là công ty đại chúng: doanh nghiệp phải đáp ứng các điều kiện quy định tại điểm a, điểm c, điểm d, điểm đ và điểm e khoản 1 Điều này.
...
Như vậy, công ty chứng khoán phải thanh toán đủ các khoản nợ đến hạn trong 03 năm liên tiếp trước đợt phát hành trái phiếu và đáp ứng đủ các điều kiện khác để được chào bán trái phiếu riêng lẻ không chuyển đổi không kèm chứng quyền.
Công ty chứng khoán không trả các khoản nợ trong 03 năm liên tiếp trước đợt phát hành trái phiếu thì không được chào bán trái phiếu riêng lẻ không chuyển đổi không kèm chứng quyền.
Công ty chứng khoán có phải trả đủ các khoản nợ để được chào bán trái phiếu riêng lẻ không chuyển đổi không kèm chứng quyền hay không? (Hình từ Internet)
Nhà đầu tư nào được mua trái phiếu riêng lẻ không chuyển đổi không kèm chứng quyền phát hành bởi công ty chứng khoán?
Nhà đầu tư được mua trái phiếu riêng lẻ không chuyển đổi không kèm chứng quyền phát hành bởi công ty chứng khoán được quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định 153/2020/NĐ-CP, được sửa đổi bởi khoản 6 Điều 1 Nghị định 65/2022/NĐ-CP, nội dung như sau:
Nhà đầu tư mua trái phiếu
1. Đối tượng mua trái phiếu
a) Đối với trái phiếu không chuyển đổi không kèm chứng quyền: đối tượng mua trái phiếu là nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp theo quy định của pháp luật chứng khoán.
...
Theo quy định trên, nhà đầu tư được mua trái phiếu riêng lẻ không chuyển đổi không kèm chứng quyền phát hành bởi công ty chứng khoán là nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp bao gồm:
- Ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, công ty tài chính, tổ chức kinh doanh bảo hiểm, công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán, quỹ đầu tư chứng khoán, tổ chức tài chính quốc tế, quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách, tổ chức tài chính nhà nước được mua chứng khoán theo quy định của pháp luật có liên quan;
- Công ty có vốn điều lệ đã góp đạt trên 100 tỷ đồng hoặc tổ chức niêm yết, tổ chức đăng ký giao dịch;
- Người có chứng chỉ hành nghề chứng khoán;
- Cá nhân nắm giữ danh mục chứng khoán niêm yết, đăng ký giao dịch có giá trị tối thiểu là 02 tỷ đồng theo xác nhận của công ty chứng khoán tại thời điểm cá nhân đó được xác định tư cách là nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp;
- Cá nhân có thu nhập chịu thuế năm gần nhất tối thiểu là 01 tỷ đồng tính đến thời điểm cá nhân đó được xác định tư cách là nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp theo hồ sơ khai thuế đã nộp cho cơ quan thuế hoặc chứng từ khấu trừ thuế của tổ chức, cá nhân chi trả.
Công ty chứng khoán được chào bán trái phiếu riêng lẻ không chuyển đổi không kèm chứng quyền thành nhiều đợt trong thời gian bao nhiêu lâu?
Công ty chứng khoán được chào bán trái phiếu riêng lẻ không chuyển đổi không kèm chứng quyền thành nhiều đợt trong thời gian quy định tại Điều 10 Nghị định 153/2020/NĐ-CP, được sửa đổi bởi khoản 7 Điều 1 Nghị định 65/2022/NĐ-CP,nội dung như sau:
Điều kiện chào bán trái phiếu thành nhiều đợt
1. Doanh nghiệp chào bán trái phiếu thành nhiều đợt phải đáp ứng các điều kiện sau:
a) Các điều kiện chào bán quy định tại Điều 9 Nghị định này;
b) Có nhu cầu huy động vốn thành nhiều đợt phù hợp với mục đích phát hành trái phiếu được phê duyệt theo quy định tại khoản 2 Điều 13 Nghị định này;
c) Có phương án phát hành trái phiếu trong đó dự kiến cụ thể về khối lượng, thời điểm và kế hoạch sử dụng vốn của từng đợt chào bán.
2. Thời gian phân phối trái phiếu của từng đợt chào bán không vượt quá 30 ngày kể từ ngày công bố thông tin trước đợt chào bán. Tổng thời gian chào bán trái phiếu thành nhiều đợt tối đa không quá 06 tháng kể từ ngày phát hành của đợt chào bán đầu tiên.
Như vậy, công ty chứng khoán được chào bán trái phiếu riêng lẻ không chuyển đổi không kèm chứng quyền thành nhiều đợt trong thời gian tối đa 06 tháng kể từ ngày phát hành của đợi chào bán đầu tiên.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Trong hợp đồng EPC, nhà thầu có phải chịu bồi thường rủi ro tổn hại thân thể đối với bất cứ người nào do nguyên nhân thi công không?
- Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu cấm nhập khẩu được quy định như thế nào? Hồ sơ cấp Giấy phép quá cảnh hàng hóa bao gồm?
- Chức năng của Quân đội nhân dân Việt Nam là gì? Công dân có quyền và nghĩa vụ gì về quốc phòng?
- https//baocaovien vn thi trực tuyến Quân đội Nhân dân Việt Nam 80 năm xây dựng, chiến đấu và trưởng thành 2024 đăng nhập thế nào?
- Dự thảo Nghị định sửa đổi Nghị định 23, Nghị định 24 hướng dẫn Luật Đấu thầu 2023 mới nhất?