Công dân Việt Nam để được hành nghề kiến trúc Việt Nam thì phải có trình độ như thế nào theo quy định?

Tôi có câu hỏi là: Công dân Việt Nam để được hành nghề kiến trúc Việt Nam thì phải có trình độ như thế nào theo quy định? Tôi mong mình nhận được câu trả lời sớm. Câu hỏi của anh T.L đến từ Bình Dương.

Công dân Việt Nam để được hành nghề kiến trúc Việt Nam thì phải có trình độ như thế nào?

Để được hành nghề kiến trúc Việt Nam thì phải có trình độ theo quy định tại khoản 1 Điều 28 Luật Kiến trúc 2019 có quy định như sau:

Điều kiện cấp, gia hạn chứng chỉ hành nghề kiến trúc
1. Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc được quy định như sau:
a) Có trình độ từ đại học trở lên về lĩnh vực kiến trúc;
b) Có kinh nghiệm tham gia thực hiện dịch vụ kiến trúc tối thiểu là 03 năm tại tổ chức hành nghề kiến trúc hoặc hợp tác với kiến trúc sư hành nghề với tư cách cá nhân;
c) Đạt yêu cầu sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc.
2. Điều kiện gia hạn chứng chỉ hành nghề kiến trúc được quy định như sau:
a) Chứng chỉ hành nghề kiến trúc hết thời hạn sử dụng;
b) Bảo đảm phát triển nghề nghiệp liên tục;
c) Không vi phạm Quy tắc ứng xử nghề nghiệp của kiến trúc sư hành nghề.
3. Cá nhân có thời gian liên tục từ 10 năm trở lên trực tiếp tham gia quản lý nhà nước về kiến trúc, đào tạo trình độ đại học trở lên về lĩnh vực kiến trúc, hành nghề kiến trúc được miễn điều kiện quy định tại điểm c khoản 1 Điều này.
4. Cá nhân đạt giải thưởng kiến trúc quốc gia hoặc giải thưởng quốc tế về kiến trúc được miễn điều kiện quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.

Như vậy, theo quy định trên thì công dân Việt Nam để được hành nghề kiến trúc Việt Nam thì phải trình độ từ đại học trở lên về lĩnh vực kiến trúc và các điều kiện sau:

- Có kinh nghiệm tham gia thực hiện dịch vụ kiến trúc tối thiểu là 03 năm tại tổ chức hành nghề kiến trúc hoặc hợp tác với kiến trúc sư hành nghề với tư cách cá nhân;

- Đạt yêu cầu sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc.

kiến trúc

Công dân Việt Nam để được hành nghề kiến trúc Việt Nam thì phải có trình độ như thế nào theo quy định? (Hình từ Internet)

Để được cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc Việt Nam thì phải nộp bằng hình thức nào?

Để được cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc Việt Nam thì phải nộp bằng hình thức theo quy định tại khoản 1 Điều 29 Luật Kiến trúc 2019 có quy định như sau:

Cấp, gia hạn chứng chỉ hành nghề kiến trúc
1. Cá nhân đề nghị cấp, gia hạn chứng chỉ hành nghề kiến trúc nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp, trực tuyến hoặc qua đường bưu điện đến cơ quan chuyên môn về kiến trúc thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
2. Cơ quan chuyên môn về kiến trúc thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập Hội đồng xét cấp, gia hạn chứng chỉ hành nghề kiến trúc. Thành phần Hội đồng gồm đại diện cơ quan chuyên môn về kiến trúc thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, tổ chức xã hội - nghề nghiệp về hành nghề kiến trúc hoặc cơ sở nghiên cứu, cơ sở đào tạo về kiến trúc, chuyên gia về kiến trúc.
3. Hội đồng và thành viên Hội đồng xét cấp, gia hạn chứng chỉ hành nghề kiến trúc chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước người quyết định thành lập hội đồng về nội dung tham mưu, tư vấn của mình.
4. Thành viên Hội đồng xét cấp, gia hạn chứng chỉ hành nghề kiến trúc làm việc theo chế độ kiêm nhiệm; hội đồng tự giải thể khi hoàn thành nhiệm vụ.
5. Chính phủ quy định chi tiết hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp, gia hạn chứng chỉ hành nghề kiến trúc.

Như vậy, theo quy định trên thì để được cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc Việt Nam thì phải nộp bằng hình thức sau: Trực tiếp, trực tuyến hoặc qua đường bưu điện đến cơ quan chuyên môn về kiến trúc thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

Người vi phạm quy tắc ứng xử nghề nghiệp của kiến trúc sư hành nghề thì có bị thu hồi chứng chỉ hành nghề kiến trúc không?

Người vi phạm quy tắc ứng xử nghề nghiệp của kiến trúc sư hành nghề thì có bị thu hồi chứng chỉ hành nghề kiến trúc không, thì theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 30 Luật Kiến trúc 2019 có quy định như sau:

Thu hồi, cấp lại chứng chỉ hành nghề kiến trúc
1. Chứng chỉ hành nghề kiến trúc bị thu hồi trong trường hợp sau đây:
a) Không còn đủ điều kiện cấp, gia hạn chứng chỉ hành nghề kiến trúc quy định tại Điều 28 của Luật này;
b) Giả mạo trong hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại, gia hạn chứng chỉ hành nghề kiến trúc;
c) Vi phạm nghiêm trọng Quy tắc ứng xử nghề nghiệp của kiến trúc sư hành nghề;
d) Có sai sót chuyên môn kỹ thuật trong hành nghề kiến trúc gây hậu quả nghiêm trọng theo kết luận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
đ) Bị cấm hành nghề hoặc cấm làm công việc liên quan về kiến trúc theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án.
2. Chứng chỉ hành nghề kiến trúc được cấp lại trong trường hợp sau đây:
a) Chứng chỉ hành nghề kiến trúc bị mất hoặc hư hỏng;
b) Thay đổi thông tin cá nhân được ghi trong chứng chỉ hành nghề kiến trúc.

Như vậy, theo quy định trên thì người vi phạm quy tắc ứng xử nghề nghiệp của kiến trúc sư hành nghề thì có thể bị thu hồi chứng chỉ hành nghề kiến trúc.

Hành nghề kiến trúc Tải trọn bộ các văn bản hiện hành về Hành nghề kiến trúc
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Người nước ngoài có chứng chỉ hành nghề kiến trúc tại Việt Nam đã đủ điều kiện được hành nghề chưa?
Pháp luật
Người nước ngoài được hành nghề kiến trúc tại Việt Nam cần đáp ứng những điều kiện gì? Phải tuân thủ những nội dung nào của Quy tắc ứng xử?
Pháp luật
Tổ chức hành nghề kiến trúc được quyền từ chối nghiệm thu hạng mục công trình trong trường hợp nào?
Pháp luật
Để đủ điều kiện hoạt động thì tổ chức hành nghề kiến trúc cần thông báo những thông tin gì cho cơ quan chuyên môn về kiến trúc?
Pháp luật
Công dân Việt Nam để được hành nghề kiến trúc Việt Nam thì phải có trình độ như thế nào theo quy định?
Pháp luật
Thế nào là hành nghề kiến trúc? Để được hành nghề kiến trúc thì cần phải đảm bảo những điều kiện gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hành nghề kiến trúc
348 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hành nghề kiến trúc

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hành nghề kiến trúc

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào