Có yêu cầu trình độ ngoại ngữ đối với viên chức dân số viên hạng 2 hay không? Viên chức dân số viên hạng 2 được áp dụng hệ số lương nào?

Cho tôi hỏi có yêu cầu trình độ ngoại ngữ đối với viên chức dân số viên hạng 2 hay không? Viên chức dân số viên hạng 2 được áp dụng hệ số lương nào? Tốt nghiệp đại học nhóm ngành y tế công cộng mới đủ điều kiện đảm nhiệm chức danh nghề nghiệp dân số viên hạng 2 đúng không? Câu hỏi của anh N.M.T (An Giang).

Có yêu cầu trình độ ngoại ngữ đối với viên chức dân số viên hạng 2 hay không?

Tiêu chuẩn về chuyên môn nghiệp vụ đối với viên chức dân số viên hạng 2 được quy định tại điểm i khoản 3 Điều 4 Thông tư liên tịch 08/2016/TTLT-BYT-BNV (được bổ sung bởi khoản 2 Điều 6 Thông tư 03/2022/TT-BYT) như sau:

Dân số viên hạng II - Mã số: V.08.10.27
...
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn nghiệp vụ
a) Nắm vững chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, Nhà nước, văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực dân số - kế hoạch hóa gia đình;
b) Có kiến thức sâu, rộng, có khả năng làm việc độc lập, cập nhật kiến thức, kỹ thuật mới và ứng dụng trong lĩnh vực dân số - kế hoạch hóa gia đình;
c) Có năng lực tổ chức công việc một cách khoa học; có năng lực phát hiện, giải quyết các vấn đề chuyên môn thuộc lĩnh vực dân số - kế hoạch hóa gia đình;
d) Có năng lực xây dựng các chương trình, kế hoạch, có năng lực tổng hợp, tổ chức thu thập, xử lý, phân tích số liệu trong lĩnh vực dân số - kế hoạch hóa gia đình;
đ) Có năng lực tổ chức, phối hợp với các tổ chức và cá nhân để thực hiện công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình;
e) Có năng lực tổ chức nghiên cứu, chủ trì xây dựng tài liệu tập huấn và tổ chức giảng dạy về dân số - kế hoạch hóa gia đình;
g) Có năng lực chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu, xây dựng đề tài, đề án, dự án, nghiên cứu khoa học cấp cơ sở trở lên;
h) Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng từ chức danh dân số viên hạng III lên chức danh dân số viên hạng II phải có thời gian giữ chức danh dân số viên hạng III hoặc tương đương tối thiểu là 09 năm. Trường hợp có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức danh dân số viên hạng III tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.
i) Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.

Theo đó, viên chức dân số viên hạng 2 phải sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.

Trước đây, viên chức dân số viên hạng 2 được yêu cầu có trình độ ngoại ngữ bậc 3 trở lên theo quy định tại Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT, tuy nhiên quy định này đã không còn hiệu lực từ ngày 10/06/2022 theo Thông tư 03/2022/TT-BYT.

Có yêu cầu trình độ ngoại ngữ đối với viên chức dân số viên hạng 2 hay không? Viên chức dân số viên hạng 2 được áp dụng hệ số lương nào?

Có yêu cầu trình độ ngoại ngữ đối với viên chức dân số viên hạng 2 hay không? Viên chức dân số viên hạng 2 được áp dụng hệ số lương nào? (Hình từ Internet)

Tốt nghiệp đại học nhóm ngành y tế công cộng mới đủ điều kiện đảm nhiệm chức danh nghề nghiệp dân số viên hạng 2 đúng không?

Tiêu chuẩn trình độ đào tạo đối với viên chức dân số viên hạng 2 được quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư liên tịch 08/2016/TTLT-BYT-BNV (được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 6 Thông tư 03/2022/TT-BYT) như sau:

Dân số viên hạng II - Mã số: V.08.10.27
...
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Tốt nghiệp đại học nhóm ngành Y tế công cộng trở lên; trường hợp tốt nghiệp đại học nhóm ngành khác trở lên thì phải có chứng chỉ đạt chuẩn viên chức dân số.
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dân số (dùng cho các hạng chức danh dân số).
...

Theo đó, trường hợp tốt nghiệp đại học ngoài nhóm ngành Y tế công cộng, phải có chứng chỉ đạt chuẩn viên chức dân số thì viên chức mới đáp ứng một trong những điều kiện đảm nhiệm chức danh nghề nghiệp dân số viên hạng 2.

Viên chức dân số viên hạng 2 được áp dụng hệ số lương nào?

Hệ số lương đối với viên chức dân số viên hạng 2 được quy định tại Điều 9 Thông tư liên tịch 08/2016/TTLT-BYT-BNV như sau:

Cách xếp lương
1. Các chức danh nghề nghiệp dân số quy định tại Thông tư liên tịch này được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp dân số viên hạng II được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 (nhóm A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
b) Chức danh nghề nghiệp dân số viên hạng III được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
c) Chức danh nghề nghiệp dân số viên hạng IV được áp dụng hệ số lương của viên chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
...

Theo đó, viên chức dân số viên hạng 2 được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 (nhóm A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.

Dân số viên
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tiêu chuẩn, điều kiện cụ thể viên chức dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ Dân số viên hạng 3 lên hạng 2 từ ngày 01/9/2024?
Pháp luật
Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp dân số viên hạng 4 đến năm 2025 được quy định như thế nào?
Pháp luật
Đối với chức danh nghề nghiệp dân số viên hạng II cần đáp ứng các tiêu chuẩn về trình độ đào tạo bồi dưỡng, chuyên môn nghiệp vụ thế nào?
Pháp luật
Đối với dân số viên hạng III phải đáp ứng về tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp như thế nào? Phải đảm bảo thực hiện các nhiệm vụ gì?
Pháp luật
Chức danh nghề nghiệp dân số viên hạng 4 được hưởng mức lương bao nhiêu? Phải tốt nghiệp chuyên ngành nào mới được giữ chức danh dân số viên hạng 4?
Pháp luật
Chức danh nghề nghiệp dân số viên hạng 3 được hưởng mức lương bao nhiêu? Có yêu cầu trình độ ngoại ngữ đối với chức danh này?
Pháp luật
Chức danh nghề nghiệp dân số viên hạng 2 có mã số nào? Chức danh nghề nghiệp dân số viên hạng 2 được hưởng mức lương bao nhiêu?
Pháp luật
Có yêu cầu trình độ ngoại ngữ đối với viên chức dân số viên hạng 2 hay không? Viên chức dân số viên hạng 2 được áp dụng hệ số lương nào?
Pháp luật
Để được xét thăng hạng dân số viên hạng 3, viên chức dân số viên hạng 4 phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp bao lâu?
Pháp luật
Chức danh nghề nghiệp dân số viên hạng 4 được áp dụng hệ số lương nào? Có yêu cầu trình độ ngoại ngữ đối với dân số viên hạng 4 hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Dân số viên
927 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Dân số viên

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Dân số viên

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào