Cơ sở giáo dục nghề nghiệp cho người khuyết tật cần phải đảm bảo có giáo trình và thời gian đào tạo phù hợp với người khuyết tật đúng không?
- Cơ sở giáo dục nghề nghiệp cho người khuyết tật cần phải đảm bảo có giáo trình và thời gian đào tạo phù hợp với người khuyết tật đúng không?
- Cơ sở giáo dục nghề nghiệp cho người khuyết tật không đảm bảo giáo trình và thời gian đào tạo phù hợp với người khuyết tật bị xử phạt bao nhiêu tiền?
- Thời hiệu xử phạt đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp cho người khuyết tật không đảm bảo giáo trình và thời gian đào tạo phù hợp với người khuyết tật là bao lâu?
Cơ sở giáo dục nghề nghiệp cho người khuyết tật cần phải đảm bảo có giáo trình và thời gian đào tạo phù hợp với người khuyết tật đúng không?
Căn cứ theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 18 Luật Giáo dục nghề nghiệp 2014 quy định như sau:
Thành lập, sáp nhập, chia, tách hoặc cho phép thành lập, sáp nhập, chia, tách cơ sở giáo dục nghề nghiệp
...
3. Cơ sở giáo dục nghề nghiệp cho người khuyết tật phải bảo đảm các điều kiện quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này và các điều kiện sau đây:
a) Có cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo, giáo trình, phương pháp và thời gian đào tạo phù hợp với người khuyết tật. Các công trình xây dựng phục vụ cho người khuyết tật học tập phải bảo đảm các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật theo quy định của pháp luật về xây dựng;
b) Có đội ngũ nhà giáo có chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng giảng dạy cho người khuyết tật.
...
Theo đó, ngoài phải bảo đảm các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 18 Luật Giáo dục nghề nghiệp 2014 và khoản 2 Điều 18 Luật Giáo dục nghề nghiệp 2014 thì cơ sở giáo dục nghề nghiệp cho người khuyết tật cần phải đảm bảo có giáo trình và thời gian đào tạo phù hợp với người khuyết tật theo quy định của pháp luật.
Cơ sở giáo dục nghề nghiệp cho người khuyết tật cần phải đảm bảo có giáo trình và thời gian đào tạo phù hợp với người khuyết tật đúng không? (Hình từ internet)
Cơ sở giáo dục nghề nghiệp cho người khuyết tật không đảm bảo giáo trình và thời gian đào tạo phù hợp với người khuyết tật bị xử phạt bao nhiêu tiền?
Căn cứ theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 14 Nghị định 130/2021/NĐ-CP quy định về mức xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm quy định về hoạt động giáo dục nghề nghiệp của cơ sở giáo dục nghề nghiệp đối với người khuyết tật như sau:
Vi phạm quy định về hoạt động giáo dục nghề nghiệp của cơ sở giáo dục nghề nghiệp đối với người khuyết tật
...
2. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không duy trì các điều kiện bảo đảm hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo quy định cho người khuyết tật sau khi tổ chức hoạt động đào tạo từ 06 tháng trở lên;
b) Không có đủ chương trình, giáo trình, đội ngũ nhà giáo và không bảo đảm hình thức, thời gian đào tạo phù hợp với người khuyết tật;
c) Không cấp văn bằng, chứng chỉ sơ cấp, chứng chỉ đào tạo khi người khuyết tật có đủ điều kiện được cấp văn bằng, chứng chỉ theo quy định của pháp luật.
Và căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định 130/2021/NĐ-CP về mức phạt tiền như sau:
Mức phạt tiền và thẩm quyền xử phạt
1. Mức phạt tiền tối đa đối với cá nhân có hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo trợ, trợ giúp xã hội và trẻ em là 50.000.000 đồng.
2. Mức phạt tiền đối với mỗi hành vi vi phạm hành chính quy định tại Chương II của Nghị định này là mức phạt đối với cá nhân vi phạm, trừ quy định tại các Điều 8, 9, 12, 13, 14, khoản 1 Điều 16, Điều 33 và khoản 2 Điều 36 của Nghị định này. Mức phạt tiền đối với tổ chức vi phạm gấp hai lần mức phạt tiền đối với cá nhân vi phạm.
...
Theo đó, cơ sở giáo dục nghề nghiệp cho người khuyết tật không đảm bảo giáo trình và thời gian đào tạo phù hợp với người khuyết tật có thể bị xử phạt vi phạm hành chính từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng.
Thời hiệu xử phạt đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp cho người khuyết tật không đảm bảo giáo trình và thời gian đào tạo phù hợp với người khuyết tật là bao lâu?
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định 130/2021/NĐ-CP về thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính như sau:
Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính
1. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo trợ, trợ giúp xã hội và trẻ em thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 6 của Luật Xử lý vi phạm hành chính.
...
Dẫn chiếu đến quy định tại điểm a khoản 1 Điều 6 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012 (được sửa đổi bởi điểm a khoản 4 Điều 1 Luật Xử lý vi phạm hành chính sửa đổi 2020) về thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính như sau:
Thời hiệu xử lý vi phạm hành chính
1. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính được quy định như sau:
a) Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính là 01 năm, trừ các trường hợp sau đây:
Vi phạm hành chính về kế toán; hóa đơn; phí, lệ phí; kinh doanh bảo hiểm; quản lý giá; chứng khoán; sở hữu trí tuệ; xây dựng; thủy sản; lâm nghiệp; điều tra, quy hoạch, thăm dò, khai thác, sử dụng nguồn tài nguyên nước; hoạt động dầu khí và hoạt động khoáng sản khác; bảo vệ môi trường; năng lượng nguyên tử; quản lý, phát triển nhà và công sở; đất đai; đê điều; báo chí; xuất bản; sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu, kinh doanh hàng hóa; sản xuất, buôn bán hàng cấm, hàng giả; quản lý lao động ngoài nước thì thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính là 02 năm.
Vi phạm hành chính về thuế thì thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về quản lý thuế;
...
Như vậy, thời hiệu xử phạt đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp cho người khuyết tật không đảm bảo giáo trình và thời gian đào tạo phù hợp với người khuyết tật là 01 năm.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Sửa đổi Nghị định 24/2024/NĐ-CP về lựa chọn nhà thầu hướng dẫn Luật Đấu thầu 2023 theo dự thảo thế nào?
- Đề cương tuyên truyền kỷ niệm 80 năm Ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam và 35 năm Ngày hội Quốc phòng toàn dân?
- Hướng dẫn ghi Phiếu lấy ý kiến đồng nghiệp trong tổ chuyên môn đối với giáo viên cơ sở phổ thông mới nhất?
- Người nhận hối lộ trong việc đăng ký cư trú có nằm trong hành vi bị pháp luật nghiêm cấm không?
- Trường hợp đăng ký biến động đất đai thì chi nhánh của tổ chức đăng ký đất đai có thẩm quyền cấp sổ đỏ không?