Cơ sở dữ liệu quốc gia về chăn nuôi bao gồm những thông tin gì về dữ liệu về thị trường sản phẩm chăn nuôi?
- Cơ quan nào có thẩm quyền cấp tài khoản truy cập dữ liệu về thị trường sản phẩm chăn nuôi trong cơ sở dữ liệu quốc gia về chăn nuôi?
- Dữ liệu về thị trường sản phẩm chăn nuôi trong cơ sở dữ liệu quốc gia về chăn nuôi gồm những nội dung nào?
- Tần suất cập nhật dữ liệu về thị trường sản phẩm chăn nuôi trong cơ sở dữ liệu quốc gia về chăn nuôi như thế nào?
Cơ quan nào có thẩm quyền cấp tài khoản truy cập dữ liệu về thị trường sản phẩm chăn nuôi trong cơ sở dữ liệu quốc gia về chăn nuôi?
Theo khoản 2 Điều 10 Thông tư 20/2019/TT-BNNPTNT quy định về quản lý tài khoản cập nhật cơ sở dữ liệu quốc gia về chăn nuôi như sau:
Quản lý tài khoản cập nhật cơ sở dữ liệu quốc gia về chăn nuôi
1. Tài khoản cập nhật cơ sở dữ liệu quốc gia về chăn nuôi được phân cấp, phân quyền từ trung ương đến địa phương.
2. Cấp và khóa tài khoản cập nhật: Cục Chăn nuôi thực hiện cấp, khóa tài khoản cập nhật cho cá nhân (cán bộ, công chức, viên chức) và tổ chức (cơ quan hành chính nhà nước).
3. Quản lý tài khoản cập nhật:
a) Tổ chức được cấp tài khoản phân công cho cá nhân thuộc tổ chức mình thực hiện việc quản trị, cập nhật, khai thác và quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về chăn nuôi theo quy định của pháp luật;
b) Cá nhân được cấp tài khoản thực hiện việc bảo mật, quản trị, cập nhật, khai thác, quản lý cơ sở dữ liệu và sử dụng tài khoản được cấp theo quy định của pháp luật.
4. Tài khoản cập nhật bị khóa khi thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Tổ chức được cấp tài khoản bị chia tách, sáp nhập, giải thể, bị chấm dứt hoạt động, chuyển nhượng;
b) Cá nhân đã được cấp tài khoản thay đổi đơn vị công tác, nghỉ việc, nghỉ hưu.
Theo đó, Cục Chăn nuôi thực hiện cấp tài khoản cập nhật cho cá nhân (cán bộ, công chức, viên chức) và tổ chức (cơ quan hành chính nhà nước) để truy cập vào dữ liệu về thị trường sản phẩm chăn nuôi trong cơ sở dữ liệu quốc gia về chăn nuôi.
Dữ liệu về thị trường sản phẩm chăn nuôi trong cơ sở dữ liệu quốc gia về chăn nuôi gồm những nội dung nào? (Hình từ Internet)
Dữ liệu về thị trường sản phẩm chăn nuôi trong cơ sở dữ liệu quốc gia về chăn nuôi gồm những nội dung nào?
Theo khoản 3 Điều 5 Thông tư 20/2019/TT-BNNPTNT quy định về cơ sở dữ liệu về cơ sở chăn nuôi, chế biến, thị trường sản phẩm chăn nuôi như sau:
Cơ sở dữ liệu về cơ sở chăn nuôi, chế biến, thị trường sản phẩm chăn nuôi
...
3. Dữ liệu về thị trường sản phẩm chăn nuôi bao gồm:
a) Dữ liệu thông tin về giá: Con giống, sản phẩm giống vật nuôi; thức ăn chăn nuôi hỗn hợp hoàn chỉnh cho lợn, gà giai đoạn vỗ béo; một số nguyên liệu thức ăn chăn nuôi chính; sản phẩm chăn nuôi chính;
b) Dữ liệu về thị trường xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm chăn nuôi: Nước xuất khẩu, nhập khẩu; số lượng, chủng loại sản phẩm; quy cách, giá trị xuất khẩu, giá trị nhập khẩu;
c) Dữ liệu về điều ước quốc tế: Hiệp định về việc áp dụng các biện pháp kiểm dịch động vật (SPS) và các cam kết thương mại (thuế quan, phi thuế quan), hiệp định về việc áp dụng hàng rào kỹ thuật với thương mại (TBT), văn bản quy định về biện pháp kiểm dịch động vật (SPS) và hàng rào kỹ thuật với thương mại (TBT) của các nước nhập khẩu.
Theo đó, dữ liệu về thị trường sản phẩm chăn nuôi trong cơ sở dữ liệu quốc gia về chăn nuôi gồm những nội dung như sau:
- Dữ liệu thông tin về giá: Con giống, sản phẩm giống vật nuôi; thức ăn chăn nuôi hỗn hợp hoàn chỉnh cho lợn, gà giai đoạn vỗ béo; một số nguyên liệu thức ăn chăn nuôi chính; sản phẩm chăn nuôi chính;
- Dữ liệu về thị trường xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm chăn nuôi: Nước xuất khẩu, nhập khẩu; số lượng, chủng loại sản phẩm; quy cách, giá trị xuất khẩu, giá trị nhập khẩu;
- Dữ liệu về điều ước quốc tế: Hiệp định về việc áp dụng các biện pháp kiểm dịch động vật (SPS) và các cam kết thương mại (thuế quan, phi thuế quan), hiệp định về việc áp dụng hàng rào kỹ thuật với thương mại (TBT), văn bản quy định về biện pháp kiểm dịch động vật (SPS) và hàng rào kỹ thuật với thương mại (TBT) của các nước nhập khẩu.
Tần suất cập nhật dữ liệu về thị trường sản phẩm chăn nuôi trong cơ sở dữ liệu quốc gia về chăn nuôi như thế nào?
Theo Điều 8 Thông tư 20/2019/TT-BNNPTNT quy định về tần suất cập nhật cơ sở dữ liệu quốc gia về chăn nuôi như sau:
Tần suất cập nhật cơ sở dữ liệu quốc gia về chăn nuôi
1. Cập nhật theo tháng (trước ngày 30 hằng tháng) đối với các nội dung quy định tại Điều 3; điểm a khoản 3 Điều 5 Thông tư này.
2. Cập nhật theo quý (trước ngày 30 của tháng cuối quý) đối với các nội dung quy định tại điểm a và điểm b khoản 1; điểm a khoản 2; điểm a, b, c và d khoản 3; điểm a và điểm c khoản 4 Điều 4; khoản 1 Điều 5 và Điều 6 Thông tư này.
3. Cập nhật theo năm (trước ngày 30 tháng 12 hằng năm) đối với các nội dung quy định tại điểm c, d, đ, e, g và h khoản 1; điểm b và điểm c khoản 2; điểm đ, e, g, h, i, k và l khoản 3; điểm b khoản 4 Điều 4; khoản 2, điểm b và điểm c khoản 3 Điều 5 và Điều 7 Thông tư này.
Theo đó, tần suất cập nhật dữ liệu về thị trường sản phẩm chăn nuôi trong cơ sở dữ liệu quốc gia về chăn nuôi được quy định như sau:
- Dữ liệu về giá được cập nhật theo tháng (trước ngày 30 hằng tháng);
- Dữ liệu về thị trường xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm chăn nuôi và dữ liệu về điều ước quốc tế được cập nhật theo năm (trước ngày 30 tháng 12 hằng năm).
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Thuế suất hàng hóa nhập khẩu được áp dụng thế nào? Hàng hóa nhập khẩu tạo tài sản cố định của cơ sở đóng tàu có được miễn thuế?
- Lệ phí cấp Giấy phép hoạt động đưa người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài là bao nhiêu theo quy định mới?
- Thanh toán tiền thuê phòng nghỉ tại nơi đến công tác theo hình thức khoán được thực hiện như thế nào?
- Không nộp tiền sử dụng đất nhưng không bị thu hồi đất trong trường hợp nào? Áp dụng bảng giá đất để tính tiền sử dụng đất trong trường hợp nào?
- Giấy tờ tài liệu nào thuộc phạm vi thực hiện số hóa theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan thuế?