Cơ quan nào được phép lập hồ sơ xét công nhận làng nghề truyền thống? Hồ sơ đề nghị công nhận làng nghề truyền thống?

Tiêu chí để được công nhận làng nghề truyền thống là gì? Cơ quan nào được phép lập hồ sơ xét công nhận làng nghề truyền thống? Hồ sơ đề nghị công nhận làng nghề truyền thống bao gồm những giấy tờ gì?

Thế nào là làng nghề truyền thống?

Theo khoản 3 Điều 3 Nghị định 52/2018/NĐ-CP quy định giải thích thuật ngữ làng nghề truyền thống như sau:

Giải thích từ ngữ:
3. Làng nghề truyền thống là làng nghề có nghề truyền thống được hình thành từ lâu đời.

Như vậy, làng nghề truyền thống là làng nghề có nghề truyền thống được hình thành từ lâu đời. Ở Việt Nam có các làng nghề truyền thống như: Làng gốm Bát Tràng, Làng dệt thổ cẩm Mỹ Nghiệp, Làng tranh sơn mài Tương Bình Hiệp…

Cơ quan nào được phép lập hồ sơ xét công nhận làng nghề truyền thống?

Làng nghề truyền thống (Hình từ Internet)

Tiêu chí để được công nhận làng nghề truyền thống là gì?

Theo Điều 5 Nghị định 52/2018/NĐ-CP quy định về tiêu chí công nhận làng nghề truyền thống như sau:

Tiêu chí công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống
...
2. Tiêu chí công nhận nghề truyền thống
Nghề được công nhận là nghề truyền thống phải đạt cả 03 tiêu chí sau:
a) Nghề đã xuất hiện tại địa phương từ trên 50 năm và hiện đang tiếp tục phát triển tính đến thời điểm đề nghị công nhận.
b) Nghề tạo ra những sản phẩm mang bản sắc văn hóa dân tộc.
c) Nghề gắn với tên tuổi của một hay nhiều nghệ nhân hoặc tên tuổi của làng nghề.
3. Tiêu chí công nhận làng nghề
Làng nghề được công nhận phải đạt cả 03 tiêu chí sau:
a) Có tối thiểu 20% tổng số hộ trên địa bàn tham gia một trong các hoạt động hoặc các hoạt động ngành nghề nông thôn quy định tại Điều 4 Nghị định này.
b) Hoạt động sản xuất kinh doanh ổn định tối thiểu 02 năm liên tục tính đến thời điểm đề nghị công nhận.
c) Đáp ứng các điều kiện bảo vệ môi trường làng nghề theo quy định của pháp luật hiện hành.
4. Tiêu chí công nhận làng nghề truyền thống
Làng nghề truyền thống phải đạt tiêu chí làng nghề quy định tại khoản 3 Điều này và có ít nhất một nghề truyền thống theo quy định tại khoản 2 Điều này.

Như vậy, để được công nhận làng nghề truyền thống thì phạt đạt được tiêu chí là làng nghề và có ít nhất một nghề truyền thống đạt tiêu chí nghề truyền thống như sau:

- Làng nghề được công nhận phải đạt cả 03 tiêu chí sau:

+ Có tối thiểu 20% tổng số hộ trên địa bàn tham gia một trong các hoạt động hoặc các hoạt động ngành nghề nông thôn quy định tại Điều 4 Nghị định này.

+ Hoạt động sản xuất kinh doanh ổn định tối thiểu 02 năm liên tục tính đến thời điểm đề nghị công nhận.

+ Đáp ứng các điều kiện bảo vệ môi trường làng nghề theo quy định của pháp luật hiện hành.

- Nghề được công nhận là nghề truyền thống phải đạt cả 03 tiêu chí sau:

+ Nghề đã xuất hiện tại địa phương từ trên 50 năm và hiện đang tiếp tục phát triển tính đến thời điểm đề nghị công nhận.

+ Nghề tạo ra những sản phẩm mang bản sắc văn hóa dân tộc.

+ Nghề gắn với tên tuổi của một hay nhiều nghệ nhân hoặc tên tuổi của làng nghề.

Hồ sơ đề nghị công nhận làng nghề truyền thống bao gồm những giấy tờ gì?

Theo Điều 6 Nghị định 52/2018/NĐ-CP quy định về công nhận làng nghề truyền thống như sau:

Công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống
1. Hồ sơ đề nghị công nhận nghề truyền thống
a) Bản tóm tắt quá trình hình thành, phát triển của nghề truyền thống.
b) Bản sao giấy chứng nhận, huy chương đã đạt được trong các cuộc thi, triển lãm trong nước và quốc tế hoặc có tác phẩm đạt nghệ thuật cao được cấp tỉnh, thành phố trở lên trao tặng (nếu có). Đối với những tổ chức, cá nhân không có điều kiện tham dự các cuộc thi, triển lãm hoặc không có tác phẩm đạt giải thưởng thì phải có bản mô tả đặc trưng mang bản sắc văn hóa dân tộc của nghề truyền thống.
c) Bản sao giấy công nhận Nghệ nhân nghề truyền thống của cơ quan có thẩm quyền (nếu có).
2. Hồ sơ đề nghị công nhận làng nghề
a) Danh sách các hộ tham gia hoạt động ngành nghề nông thôn.
b) Bản tóm tắt kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động ngành nghề nông thôn trong 02 năm gần nhất.
c) Văn bản bảo đảm điều kiện về bảo vệ môi trường theo quy định.
3. Hồ sơ đề nghị công nhận làng nghề truyền thống
a) Hồ sơ đề nghị công nhận làng nghề truyền thống bao gồm các văn bản quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.
b) Trường hợp đã được công nhận làng nghề, hồ sơ thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều này.
c) Trường hợp chưa được công nhận làng nghề nhưng có nghề truyền thống đã được công nhận, hồ sơ thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều này.

Như vậy, hồ sơ đề nghị công nhận làng nghề truyền thống bao gồm:

- Bản tóm tắt quá trình hình thành, phát triển của nghề truyền thống.

- Bản sao giấy chứng nhận, huy chương đã đạt được trong các cuộc thi, triển lãm trong nước và quốc tế hoặc có tác phẩm đạt nghệ thuật cao được cấp tỉnh, thành phố trở lên trao tặng

- Bản sao giấy công nhận Nghệ nhân nghề truyền thống của cơ quan có thẩm quyền

- Danh sách các hộ tham gia hoạt động ngành nghề nông thôn.

- Bản tóm tắt kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động ngành nghề nông thôn trong 02 năm gần nhất.

- Văn bản bảo đảm điều kiện về bảo vệ môi trường theo quy định.

Cơ quan nào được phép lập hồ sơ xét công nhận làng nghề truyền thống?

Theo Điều 6 Nghị định 52/2018/NĐ-CP quy định về công nhận làng nghề truyền thống như sau:

Công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống
....
4. Trình tự xét công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống
a) Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện) lập hồ sơ đề nghị công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống theo tiêu chí quy định tại Điều 5 Nghị định này trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xét công nhận.
b) Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập Hội đồng xét duyệt, chọn những đối tượng đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 5 Nghị định này, ra quyết định và cấp bằng công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống.
5. Thời gian xét công nhận các nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định.

Như vậy, Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh, thành thuộc thành phố trực thuộc Trung ương lập hồ sơ đề nghị xét công nhận làng nghề truyền thống.

Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, UBND cấp tỉnh thành lập Hội đồng xét duyệt, ra quyết định và cấp bằng công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống.

Làng nghề truyền thống
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Cơ quan nào được phép lập hồ sơ xét công nhận làng nghề truyền thống? Hồ sơ đề nghị công nhận làng nghề truyền thống?
Pháp luật
Làng nghề truyền thống là gì? Để được công nhận làng nghề truyền thống thì phải có bao nhiêu nghề truyền thống?
Pháp luật
Ngành nghề truyền thống là gì? Trình tự, thủ tục đề nghị công nhận nghề truyền thống được quy định như thế nào?
Pháp luật
Bảo tồn và phát huy các làng nghề truyền thống, phát triển ngành nghề nông thôn được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Tiêu chí để công nhận làng nghề truyền thống là gì? Trình tự xét công nhận làng nghề truyền thống được thực hiện thế nào?
Pháp luật
Mục tiêu Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP)? Đến năm 2025, có ít nhất bao nhiêu làng nghề truyền thống có sản phẩm OCOP?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Làng nghề truyền thống
59 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Làng nghề truyền thống
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào