Cơ quan nào có thẩm quyền quyết định khen thưởng cho dân quân tự vệ theo Thông tư 93? Hình thức khen thưởng?
Cơ quan nào có thẩm quyền quyết định khen thưởng đối với dân quân tự vệ?
Theo Điều 23 Thông tư 93/2024/TT-BQP quy định thẩm quyền quyết định khen thưởng đối với dân quân tự vệ như sau:
(1) Bộ trưởng Bộ Quốc phòng
- Quyết định tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quân”;
- Quyết định tặng, truy tặng "Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng";
- Quyết định tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp vũ trang quần chúng”.
(2) Thủ trưởng Bộ Tổng Tham mưu, Tổng cục Chính trị, tổng cục, quân khu, quân chủng, binh chủng và tương đương trực thuộc Bộ Quốc phòng
- Quyết định tặng danh hiệu “Đơn vị quyết thắng”;
- Quyết định tặng Bằng khen, Giấy khen của Thủ trưởng Bộ Tổng Tham mưu, Tổng cục Chính trị, tổng cục, quân khu, quân chủng, binh chủng và tương đương trực thuộc Bộ Quốc phòng.
(3) Thủ trưởng Bộ Chỉ huy quân sự, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng cấp tỉnh và tương đương
- Quyết định tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở”, danh hiệu “Chiến sĩ tiên tiến”, Giấy khen cho cá nhân có chức vụ cao nhất đến tiểu đoàn trưởng Dân quân tự vệ hoặc tương đương;
- Quyết định tặng danh hiệu “Đơn vị tiên tiến”, Giấy khen cho tập thể cao nhất đến cấp tiểu đoàn Dân quân tự vệ hoặc tương đương.
(4) Thủ trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện và tương đương
- Quyết định tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở”, “Chiến sĩ tiên tiến”, Giấy khen cho cá nhân có chức vụ cao nhất đến đại đội trưởng Dân quân tự vệ, Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp xã hoặc tương đương;
- Quyết định tặng danh, hiệu “Đơn vị tiên tiến”, Giấy khen cho tập thể cao nhất đến cấp đại đội Dân quân tự vệ, Ban Chỉ huy quân sự cấp xã hoặc tương đương.
(5) Người đứng đầu Bộ, ngành trung ương, người đứng đầu cơ quan, tổ chức và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp quyết định khen thưởng đối với Dân quân tự vệ theo quy định tại các Điều 79, 80 và Điều 81 Luật Thi đua, khen thưởng và quy định của người đứng đầu cơ quan, tổ chức ở trung ương và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp.
Cơ quan nào có thẩm quyền quyết định khen thưởng cho dân quân tự vệ theo Thông tư 93? Hình thức khen thưởng? (hình từ internet)
Ai có thẩm quyền trao tặng danh hiệu thi đua khen thưởng đối với dân quân tự vệ?
Theo Điều 24 Thông tư 93/2024/TT-BQP quy định như sau:
Trao tặng, đón nhận danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng
Thực hiện theo quy định tại Điều 82 Luật Thi đua, khen thưởng; các Điều 24, 25, 26 và Điều 27 Nghị định số 98/2023/NĐ-CP; Thông tư số 199/2016/TT-BQP ngày 01 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định và hướng dẫn tổ chức ngày kỷ niệm; nghi thức trao tặng, đón nhận hình thức khen thưởng, danh hiệu thi đua trong Quân đội nhân dân Việt Nam.
Theo quy định tại Điều 82 Luật Thi đua, Khen thưởng 2022 quy định như sau:
Thẩm quyền trao tặng
1. Người có thẩm quyền quyết định tặng danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng trực tiếp trao tặng hoặc ủy quyền trao tặng.
2. Đại sứ hoặc người đứng đầu cơ quan đại diện ngoại giao nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài được ủy quyền trao tặng các hình thức khen thưởng của Nhà nước Việt Nam cho cá nhân, tập thể ở nước sở tại.
3. Chính phủ quy định chi tiết việc trao tặng danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng.
Như vậy, người có thẩm quyền quyết định tặng danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng đối với dân quân tự vệ trực tiếp trao tặng hoặc ủy quyền trao tặng danh hiệu thi đua khen thưởng cho dân quân tự vệ.
Ngoài ra, Đại sứ hoặc người đứng đầu cơ quan đại diện ngoại giao nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài được ủy quyền trao tặng các hình thức khen thưởng của Nhà nước Việt Nam cho cá nhân, tập thể ở nước sở tại.
Có bao nhiêu hình thức khen thưởng đối với dân quân tự vệ? Đó là những hình thức nào?
Có 12 hình thức khen thưởng đối với dân quân tự vệ quy định tại Điều 15 Thông tư 93/2024/TT-BQP quy định các hình thức khen thưởng như sau:
Thực hiện theo quy định tại các Điều 9, 75 và Điều 76 Luật Thi đua, Khen thưởng 2022. Cụ thể:
(1) Huân chương;
(2) Huy chương;
(3) Danh hiệu vinh dự nhà nước;
(4) “Giải thưởng Hồ Chí Minh”, “Giải thưởng Nhà nước”;
(5) “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ”;
(6) Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp vũ trang quần chúng”;
(7) “Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng”;
(8) Bằng khen của Bộ, ban, ngành, tỉnh;
(9) Bằng khen của Thủ trưởng Bộ Tổng Tham mưu, Tổng cục Chính trị, tổng cục, quân khu, quân chủng, quân đoàn, binh chủng và tương đương trực thuộc Bộ Quốc phòng;
(10) Giấy khen của Thủ trưởng Bộ Tổng Tham mưu, Tổng cục Chính trị, tổng cục, quân khu, quân chủng, quân đoàn, binh chủng và tương đương trực thuộc Bộ Quốc phòng;
(11) Giấy khen của Thủ trưởng Bộ Chỉ huy quân sự, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng cấp tỉnh, Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện, cục, vụ, viện và tương đương;
(12) Giấy khen của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có tư cách pháp nhân thuộc và trực thuộc Bộ, ban, ngành; Giấy khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện; Giấy khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu bảng tính giá trị quyết toán hợp đồng xây dựng (quyết toán A-B)? Thời hạn thực hiện quyết toán hợp đồng xây dựng?
- Cho thuê vận hành là hình thức cho thuê như thế nào? Hoạt động cho thuê vận hành được quy định thế nào?
- Hướng dẫn đăng ký hộ kinh doanh 2025 mới nhất? Đặt tên hộ kinh doanh như thế nào theo Nghị định 01/2021?
- Mẫu đơn xin việc sau nghỉ Tết Nguyên đán Ất Tỵ dành cho người lao động? Lưu ý khi viết đơn xin việc sau nghỉ Tết Nguyên đán?
- Quy định tuổi đổi thẻ căn cước 2025 mới nhất? Mức thu lệ phí khi đổi thẻ căn cước mới nhất năm 2025?