Cơ quan nào có thẩm quyền ký chứng thực hợp đồng ủy quyền mua bán nhà ở thương mại? Hồ sơ chứng thực hợp đồng ủy quyền mua bán nhà ở thương mại bao gồm những giấy tờ gì?

Tôi muốn hỏi cơ quan nào có thẩm quyền ký chứng thực hợp đồng ủy quyền mua bán nhà ở thương mại? Tôi muốn chứng thực hợp đồng ủy quyền mua bán nhà ở thương mại, vậy Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền ký chứng thực hợp đồng ủy quyền mua bán nhà cho tôi không?

Cơ quan nào có thẩm quyền ký chứng thực hợp đồng ủy quyền mua bán nhà ở thương mại?

Căn cứ khoản 2 Điều 5 Nghị định 23/2015/NĐ-CP quy định về thẩm quyền và trách nhiệm chứng thực như sau:

"2. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã) có thẩm quyền và trách nhiệm:
a) Chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc chứng nhận;
b) Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản, trừ việc chứng thực chữ ký người dịch;
c) Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản;
d) Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến thực hiện các quyền của người sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai;
đ) Chứng thực hợp đồng, giao dịch về nhà ở theo quy định của Luật Nhà ở;
e) Chứng thực di chúc;
g) Chứng thực văn bản từ chối nhận di sản;
h) Chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản mà di sản là tài sản quy định tại các Điểm c, d và đ Khoản này.
Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện ký chứng thực và đóng dấu của Ủy ban nhân dân cấp xã."

Như vậy, theo quy định nêu trên thì bạn có thể đến Ủy ban nhân dân xã để thực hiện chứng thực hợp đồng ủy quyền mua bán nhà ở thương mại.

Đồng thời, chủ tịch, phó chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã sẽ thực hiện ký chứng thực và đóng dấu hợp đồng ủy quyền mua bán nhà ở thương mại cho bạn.

Tải về mẫu hợp đồng ủy quyền mua bán nhà ở thương mại mới nhất 2023: Tại Đây

Hợp đồng ủy quyền

Hợp đồng ủy quyền (Hình từ Internet)

Hồ sơ yêu cầu chứng thực hợp đồng ủy quyền mua bán nhà ở thương mại bao gồm những giấy tờ gì?

Căn cứ Mục IV Quyết định 1329/QĐ-BTP năm 2020 quy định về thủ tục chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản, quyền sử dụng đất và nhà ở, theo đó người yêu cầu chứng thực nộp 01 bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:

"- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một) bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
+ Dự thảo hợp đồng, giao dịch;
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân/Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu);
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó (xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu)."

Như vậy, hồ sơ yêu cầu chứng thực hợp đồng ủy quyền mua bán nhà ở thương mại được bao gồm những giấy tờ nêu trên.

Việc chứng thực hợp đồng ủy quyền mua bán nhà ở thương mại tại Ủy ban nhân dân cấp xã được thực hiện theo trình tự như thế nào?

Theo Mục IV Quyết định 1329/QĐ-BTP năm 2020 quy định về thủ tục chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản, quyền sử dụng đất và nhà ở, theo đó trình tự thực hiện vấn đề này được quy định như sau:

"- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực nộp 01 bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực.
+ Người thực hiện chứng thực (hoặc người tiếp nhận hồ sơ trong trường hợp tiếp nhận hồ sơ tại bộ phận một cửa, một cửa liên thông) kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ, tại thời điểm chứng thực các bên tham gia hợp đồng, giao dịch tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ được hành vi của mình thì thực hiện chứng thực.
+ Các bên tham gia hợp đồng, giao dịch phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực, nếu hợp đồng, giao dịch có từ hai trang trở lên thì phải ký vào từng trang. Trường hợp người yêu cầu chứng thực nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa, một cửa liên thông thì các bên tham gia hợp đồng, giao dịch phải ký trước mặt người tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp người có thẩm quyền giao kết hợp đồng của các tổ chức tín dụng, doanh nghiệp đã đăng ký chữ ký mẫu tại cơ quan thực hiện chứng thực thì có thể ký trước vào hợp đồng; người thực hiện chứng thực (hoặc người tiếp nhận hồ sơ tại bộ phận một cửa, một cửa liên thông) phải đối chiếu chữ ký của họ trong hợp đồng với chữ ký mẫu trước khi thực hiện chứng thực, nếu nghi ngờ chữ ký trong hợp đồng khác với chữ ký mẫu thì yêu cầu người đó ký trước mặt.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được, không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên quan đến hợp đồng, giao dịch. Người làm chứng do người yêu cầu chứng thực bố trí. Trường hợp người yêu cầu chứng thực không bố trí được thì đề nghị cơ quan thực hiện chứng thực chỉ định người làm chứng.
+ Người thực hiện chứng thực (hoặc người tiếp nhận hồ sơ) ghi lời chứng tương ứng với từng loại hợp đồng, giao dịch theo mẫu quy định. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ tại bộ phận một cửa, một cửa liên thông thì người tiếp nhận hồ sơ ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch và ký vào dưới lời chứng theo mẫu quy định.
Người thực hiện chứng thực ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch (nếu hồ sơ không được tiếp nhận qua bộ phận một cửa, một cửa liên thông), ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với hợp đồng, giao dịch có từ 02 (hai) trang trở lên, thì từng trang phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng thực và người thực hiện chứng thực; số lượng trang và lời chứng được ghi tại trang cuối của hợp đồng, giao dịch. Trường hợp hợp đồng, giao dịch có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
+ Trong trường hợp người yêu cầu chứng thực không thông thạo tiếng Việt thì phải có người phiên dịch. Người phiên dịch phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật, thông thạo tiếng Việt và ngôn ngữ mà người yêu cầu chứng thực sử dụng. Người phiên dịch do người yêu cầu chứng thực mời hoặc do cơ quan thực hiện chứng thực chỉ định. Thù lao phiên dịch do người yêu cầu chứng thực trả. Người phiên dịch có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của hợp đồng, giao dịch, nội dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang hợp đồng với tư cách là người phiên dịch.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã. Việc chứng thực các hợp đồng, giao dịch liên quan đến quyền của người sử dụng đất được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất. Việc chứng thực các hợp đồng, giao dịch liên quan đến nhà ở được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có nhà."

Theo đó, chứng thực hợp đồng ủy quyền mua bán nhà ở thương mại được thực hiện theo trình tự nêu trên.

Hợp đồng ủy quyền Tải về quy định liên quan và Mẫu Hợp đồng ủy quyền:
Chứng thực hợp đồng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Căn cứ ký Hợp đồng ủy quyền thu BHXH gồm các căn cứ nào? Quy trình ký Hợp đồng ủy quyền thu BHXH huyện ra sao?
Pháp luật
Hậu quả pháp lý của việc đơn phương chấm dứt hợp đồng ủy quyền với bên được ủy quyền nhưng không thông báo cho bên thứ ba là gì?
Pháp luật
Mẫu hợp đồng ủy quyền bán nhà đất năm 2024? Khi nào được ủy quyền bán nhà đất và những lưu ý khi ủy quyền bán nhà đất?
Pháp luật
Thực hiện công chứng, chứng thực hợp đồng về quyền sử dụng đất theo Luật Đất đai 2024 như thế nào?
Pháp luật
Có được yêu cầu chứng thực hợp đồng đặt cọc đất không? Nếu có thì thực hiện chứng thực tại đâu?
Pháp luật
Khi không thể đến văn phòng công chứng để thực hiện việc công chứng hợp đồng đặt cọc thì có được ủy quyền không?
Pháp luật
Hợp đồng ủy quyền mua bán kênh tiktok shop có công chứng được hay không? Nội dung hợp ủy quyền mua bán kênh tiktok shop cần đảm bảo những nội dung nào?
Pháp luật
Mẫu hợp đồng ủy quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất mới nhất năm 2023? Điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất là gì?
Pháp luật
Phí công chứng hợp đồng ủy quyền và giấy ủy quyền mới nhất? Bên ủy quyền và bên được ủy quyền không thể cùng đi công chứng thì phải làm gì?
Pháp luật
Giấy ủy quyền và hợp đồng ủy quyền theo pháp luật dân có sự giống nhau và khác nhau như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hợp đồng ủy quyền
3,912 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hợp đồng ủy quyền Chứng thực hợp đồng
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào