Cơ quan nào có quyền cấp phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng? Hồ sơ đề nghị cấp phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng bao gồm những tài liệu nào?

Tôi có thắc mắc liên quan đến vấn đề thiết lập mạng viễn thông dùng riêng. Cho tôi hỏi cơ quan nào có quyền cấp phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng? Hồ sơ đề nghị cấp phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng bao gồm những tài liệu nào? Câu hỏi của chị Mai Phương ở Hà Nội.

Cơ quan nào có quyền cấp phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng?

Theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 18 Nghị định 25/2011/NĐ-CP về cấp giấy phép viễn thông như sau:

Cấp giấy phép viễn thông
1. Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông cấp:
a) Giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng có sử dụng băng tần số vô tuyến điện;
b) Giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông trên mạng viễn thông công cộng có sử dụng băng tần số vô tuyến điện;
c) Giấy phép thử nghiệm mạng viễn thông có sử dụng băng tần số vô tuyến điện;
d) Giấy phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng cho các cơ quan đại diện ngoại giao, lãnh sự nước ngoài và cơ quan đại diện của các tổ chức quốc tế tại Việt Nam được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ ngoại giao, lãnh sự;
đ) Giấy phép lắp đặt cáp viễn thông trên biển.
2. Cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông cấp:
a) Giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng ngoài trường hợp quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này;
b) Giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông trên mạng viễn thông công cộng ngoài trường hợp quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều này;
c) Giấy phép thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông ngoài trường hợp quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều này;
d) Giấy phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng ngoài trường hợp quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều này.
...

Theo quy định trên, cơ quan nào có quyền cấp phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng là Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông và Cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông.

Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông cấp giấy phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng cho các cơ quan đại diện ngoại giao, lãnh sự nước ngoài và cơ quan đại diện của các tổ chức quốc tế tại Việt Nam được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ ngoại giao, lãnh sự.

Cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông cấp giấy phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng ngoài đối với những trường hợp không thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.

Thiết lập mạng viễn thông dùng riêng

Thiết lập mạng viễn thông dùng riêng (Hình từ Internet)

Hồ sơ đề nghị cấp phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng bao gồm những tài liệu nào?

Căn cứ khoản 1 Điều 26 Nghị định 25/2011/NĐ-CP quy định về cấp phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng như sau:

Cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn giấy phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng
1. Cấp phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng
Tổ chức đề nghị cấp giấy phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng phải gửi 3 bộ hồ sơ tới cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông và phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của hồ sơ đề nghị cấp phép. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép gồm:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng theo mẫu do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành;
b) Bản sao có chứng thực quyết định thành lập, giấy phép hoạt động hoặc bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức đề nghị cấp phép;
c) Bản sao có chứng thực điều lệ, văn bản quy định cơ cấu tổ chức chung hoặc hình thức liên kết, hoạt động chung giữa các thành viên (nếu có);
d) Đề án thiết lập mạng, trong đó nêu rõ: Mục đích thiết lập mạng; cấu hình mạng; chủng loại thiết bị; dịch vụ sử dụng; thành viên của mạng (nếu có); phạm vi hoạt động, công nghệ sử dụng; tần số, mã, số viễn thông đề nghị sử dụng (nếu có); trang thiết bị và biện pháp kỹ thuật nghiệp vụ bảo đảm an toàn, an ninh thông tin.
...

Theo đó, hồ sơ đề nghị cấp phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng bao gồm những tài liệu được quy định tại khoản 1 Điều 26 nêu trên.

Thời hạn xử lý hồ sơ nghị cấp phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng là bao lâu?

Theo khoản 2 Điều 26 Nghị định 25/2011/NĐ-CP quy định về thời hạn và quy trình xử lý hồ sơ như sau:

Cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn giấy phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng
...
2. Thời hạn và quy trình xử lý hồ sơ
Cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông tiếp nhận và xét tính hợp lệ của hồ sơ trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ; thẩm định, xét cấp phép hoặc trình Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông xét cấp phép trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Trường hợp từ chối cấp giấy phép, cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông có trách nhiệm trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối cho tổ chức đề nghị cấp phép biết. trường hợp có những vấn đề phát sinh đòi hỏi phải thẩm tra thêm thì thời hạn xét cấp phép có thể kéo dài nhưng không được quá 45 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Đối với hồ sơ thiết lập mạng viễn thông dùng riêng của các cơ quan đại diện ngoại giao, lãnh sự nước ngoài và cơ quan đại diện của các tổ chức quốc tế tại Việt Nam được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ ngoại giao, lãnh sự, Bộ Thông tin và Truyền thông xét cấp phép trên cơ sở ý kiến bằng văn bản của Bộ Ngoại giao, Bộ Công an.

Như vậy, cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông tiếp nhận và xét tính hợp lệ của hồ sơ trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ; thẩm định, xét cấp phép hoặc trình Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông xét cấp phép trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Trường hợp từ chối cấp giấy phép, cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông có trách nhiệm trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối cho tổ chức đề nghị cấp phép biết.

Trường hợp có những vấn đề phát sinh đòi hỏi phải thẩm tra thêm thì thời hạn xét cấp phép có thể kéo dài nhưng không được quá 45 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Đối với hồ sơ thiết lập mạng viễn thông dùng riêng của các cơ quan đại diện ngoại giao, lãnh sự nước ngoài và cơ quan đại diện của các tổ chức quốc tế tại Việt Nam được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ ngoại giao, lãnh sự, Bộ Thông tin và Truyền thông xét cấp phép trên cơ sở ý kiến bằng văn bản của Bộ Ngoại giao, Bộ Công an.

Dịch vụ viễn thông
Mạng viễn thông dùng riêng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Doanh nghiệp viễn thông nếu muốn ngừng kinh doanh dịch vụ viễn thông thì phải đáp ứng được những điều kiện gì?
Pháp luật
Thuyết minh doanh thu khách hàng của doanh nghiệp viễn thông là gì? Mẫu báo cáo nghiệp vụ thuyết minh doanh thu khách hàng của doanh nghiệp viễn thông là mẫu nào?
Pháp luật
Nguyên tắc kết nối viễn thông từ ngày 1/7/2024 theo Luật Viễn thông 2023 như thế nào? Trường hợp nào được chia sẻ cơ sở hạ tầng viễn thông?
Pháp luật
Từ 1/7/2024, trường hợp nào doanh nghiệp phải hoàn trả tiền sử dụng dịch vụ viễn thông và bồi thường thiệt hại cho người sử dụng?
Pháp luật
Thuyết minh doanh thu dịch vụ viễn thông là gì? Thời hạn để doanh nghiệp báo cáo nghiệp vụ thuyết minh doanh thu dịch vụ viễn thông theo quý là khi nào?
Căn cứ xác định giá dịch vụ viễn thông từ ngày 01/07/2024 là gì? Có những loại giá dịch vụ viễn thông nào?
Căn cứ xác định giá dịch vụ viễn thông từ ngày 01/07/2024 là gì? Có những loại giá dịch vụ viễn thông nào?
Pháp luật
Doanh nghiệp lấy lợi nhuận từ kinh doanh dịch vụ viễn thông này để hỗ trợ cho việc kinh doanh DV viễn thông khác được không?
Pháp luật
Ai có quyền bán lại dịch vụ viễn thông? Cung cấp dịch vụ viễn thông qua biên giới đến người sử dụng tại Việt Nam ra sao?
Pháp luật
Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng dịch vụ viễn thông, thuê bao viễn thông theo Luật Viễn thông mới nhất ra sao?
Pháp luật
Doanh nghiệp viễn thông phải lập hóa đơn dịch vụ viễn thông cho người sử dụng dịch vụ theo hình thức trả sau đúng không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Dịch vụ viễn thông
379 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Dịch vụ viễn thông Mạng viễn thông dùng riêng
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào