Có phải thực hiện khai báo hóa chất với hóa chất nhiều thành phần không? Các trường hợp nào sẽ được miễn trừ khai báo hóa chất?

Bên em có nhập về hóa chất Glutin Slag Cam, trong chất này có nhiều thành phần, tuy nhiên có thành phần Sodium oxide-mã CAS(1313-59-3) thuộc phụ lục V phải khai báo hóa chất. Vậy em có phải làm khai báo hóa chất cho thành phần này hay không? Chị Duyên (TP.HCM) đặt câu hỏi.

Có phải thực hiện khai báo hóa chất đối với hóa chất nhiều thành phần không?

Theo thông tin anh đưa ra thì công ty anh đang nhập khẩu "hỗn hợp chất" - là tổng hợp nhiều chất. Và khi đó thì sẽ phải thực hiện thủ tục khai báo hóa chất cho hợp chất này.

Trước tiên, tại khoản 1, khoản 3 Điều 4 Luật Hóa chất 2007 có nêu định nghĩa như sau:

- Hóa chất là đơn chất, hợp chất, hỗn hợp chất được con người khai thác hoặc tạo ra từ nguồn nguyên liệu tự nhiên, nguyên liệu nhân tạo.

- Hỗn hợp chất là tập hợp của hai hoặc nhiều chất mà giữa chúng không xảy ra phản ứng hóa học trong điều kiện bình thường.

Theo Điều 25 Nghị định 113/2017/NĐ-CP quy định các hóa chất phải khai báo như sau:

Hóa chất phải khai báo
1. Danh mục hóa chất phải khai báo được ban hành tại Phụ lục V kèm theo Nghị định này.
2. Hóa chất phải khai báo bao gồm các chất thuộc Danh mục hóa chất phải khai báo và các hỗn hợp chứa các chất thuộc Danh mục hóa chất phải khai báo được phân loại theo quy định tại Điều 23 của Nghị định này là hóa chất nguy hiểm trừ trường hợp được miễn trừ theo quy định tại Điều 28 Nghị định này.

Theo đó, như trường hợp anh nêu thì sẽ phải làm hồ sơ, thủ tục khai báo hóa chất.

Thủ tục khai báo hóa chất đối với hóa chất có nhiều thành phần được thực hiện như thế nào?

Thủ tục khai báo hóa chất đối với hóa chất có nhiều thành phần được thực hiện như thế nào? (Hình từ Internet)

Các trường hợp nào sẽ được miễn trừ khai báo hóa chất?

Theo Điều 28 Nghị định 113/2017/NĐ-CP quy định về những trường hợp được miễn trừ khai báo hóa chất như sau:

Các trường hợp miễn trừ khai báo
1. Hóa chất được sản xuất, nhập khẩu phục vụ an ninh, quốc phòng, ứng phó các sự cố thiên tai, dịch bệnh khẩn cấp.
2. Hóa chất là tiền chất ma túy, tiền chất thuốc nổ, vật liệu nổ công nghiệp và hóa chất bảng đã được cấp phép sản xuất, nhập khẩu.
3. Hóa chất nhập khẩu dưới 10 kg/một lần nhập khẩu. Trường hợp miễn trừ nêu tại điểm này không áp dụng đối với các hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp.
4. Hóa chất là nguyên liệu sản xuất thuốc đã có Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành thuốc tại Việt Nam, nguyên liệu sản xuất thuốc là dược chất để sản xuất theo hồ sơ đăng ký thuốc đã có Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành thuốc tại Việt Nam.
5. Hóa chất là nguyên liệu sản xuất thuốc bảo vệ thực vật đã có Giấy chứng nhận đăng ký thuốc bảo vệ thực vật tại Việt Nam.

Như vậy, trên đây là 05 trường hợp mà hóa chất được miễn trừ khai báo.

Ai có trách nhiệm phải khai báo hóa chất sản xuất, hóa chất nhập khẩu?

Về việc thực hiện khai báo hóa chất sản xuất, hóa chất nhập khẩu, được quy định tại Điều 26, Điều 27 Nghị định 113/2017/NĐ-CP như sau:

Điều 26. Khai báo hóa chất sản xuất
Tổ chức, cá nhân sản xuất hóa chất phải khai báo có trách nhiệm khai báo hóa chất sản xuất trong năm thông qua chế độ báo cáo hàng năm quy định tại Điều 36 của Nghị định này.
Điều 27. Khai báo hóa chất nhập khẩu
1. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu hóa chất phải khai báo có trách nhiệm thực hiện khai báo hóa chất nhập khẩu trước khi thông quan qua Cổng thông tin một cửa quốc gia.
2. Tạo tài khoản truy cập Cổng thông tin một cửa quốc gia
a) Tổ chức, cá nhân tạo tài khoản đăng nhập theo mẫu quy định trên Cổng thông tin một cửa quốc gia, bao gồm các thông tin, tệp tin đính kèm;
b) Trường hợp cần làm rõ hoặc xác nhận thông tin, cơ quan tiếp nhận thông tin khai báo yêu cầu tổ chức, cá nhân nộp các văn bản, chứng từ quy định tại điểm a khoản này dạng bản in.
3. Thông tin khai báo hóa chất nhập khẩu
a) Các thông tin khai báo theo mẫu quy định tại Phụ lục VI Nghị định này trên Cổng thông tin một cửa quốc gia bao gồm các thông tin tổ chức, cá nhân khai báo, các thông tin hóa chất nhập khẩu;
b) Hóa đơn mua, bán hóa chất;
c) Phiếu an toàn hóa chất bằng tiếng Việt;
d) Trường hợp đối với mặt hàng phi thương mại không có hóa đơn mua, bán hóa chất, tổ chức, cá nhân khai báo hóa chất có thể sử dụng giấy báo hàng về cảng thay cho hóa đơn thương mại.
4. Giá trị pháp lý của chứng từ điện tử
a) Tổ chức, cá nhân thực hiện khai báo thông tin thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia. Thông tin sẽ tự động chuyển đến hệ thống của Bộ Công Thương, khi đó hệ thống của Bộ Công Thương sẽ tự động phản hồi qua Cổng thông tin một cửa quốc gia tới tổ chức, cá nhân khai báo và cơ quan hải quan, thông tin phản hồi như một bằng chứng xác nhận hoàn thành khai báo hóa chất, làm cơ sở để tổ chức, cá nhân hoạt động liên quan làm thủ tục thông quan;
b) Thông tin phản hồi khai báo hóa chất nhập khẩu qua Cổng thông tin một cửa quốc gia theo mẫu quy định tại Phụ lục VI Nghị định này, có giá trị pháp lý để làm thủ tục thông quan.
5. Trường hợp phát sinh sự cố hệ thống
Trường hợp phát sinh sự cố hệ thống, tổ chức, cá nhân không thể thực hiện khai báo qua Cổng thông tin một cửa quốc gia, trong thời gian chờ khắc phục sự cố, tổ chức, cá nhân có thể thực hiện khai báo hóa chất nhập khẩu qua hệ thống dự phòng do Cơ quan tiếp nhận thông tin khai báo quy định.
6. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân thực hiện khai báo hóa chất qua Cổng thông tin một cửa quốc gia
Tổ chức, cá nhân phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của các thông tin khai báo theo biểu mẫu có sẵn trên Cổng thông tin một cửa quốc gia và các văn bản, chứng từ, dữ liệu điện tử trong bộ hồ sơ khai báo hóa chất qua Cổng thông tin một cửa quốc gia. Trường hợp thông tin khai báo không chính xác, tổ chức, cá nhân liên quan sẽ bị xử lý vi phạm theo quy định hiện hành. Tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm lưu trữ bộ hồ sơ khai báo hóa chất để xuất trình cho cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu, thời gian lưu trữ hồ sơ tối thiểu 5 năm.
7. Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính xây dựng hệ thống quản lý tiếp nhận thông tin khai báo; chủ trì, phối hợp với bộ, ngành liên quan kiểm tra tổ chức, cá nhân hoạt động khai báo hóa chất.
8. Dữ liệu nhập khẩu hóa chất của tổ chức, cá nhân được Bộ Công Thương chia sẻ với các cơ quan quản lý ngành ở địa phương thông qua Cơ sở dữ liệu về hóa chất.
Khai báo hóa chất nhập khẩu
Nhập khẩu hóa chất
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Các trường hợp miễn trừ khai báo hóa chất nhập khẩu
Pháp luật
Có phải thực hiện khai báo hóa chất với hóa chất nhiều thành phần không? Các trường hợp nào sẽ được miễn trừ khai báo hóa chất?
Pháp luật
Nhập khẩu hóa chất về Việt Nam để bán thì cần xin cấp giấy phép nào? Hiện nay nhập khẩu hóa chất nào về Việt Nam thì được miễn khai báo?
Pháp luật
Khai báo hóa chất nhập khẩu được thực hiện qua đâu? Nhập khẩu xăng dầu có cần khai báo hóa chất không?
Pháp luật
Doanh nghiệp nhập khẩu hóa chất Natri oxit có phải khai báo không? Nếu có thì phải khai báo những thông tin nào?
Pháp luật
Doanh nghiệp nhập khẩu hóa chất Formaldehit phải khai báo thông tin trước hay sau khi thông quan?
Pháp luật
Doanh nghiệp nhập khẩu hóa chất bạc nitrat có phải khai báo không? Nếu có thì phải khai báo các thông tin nào?
Pháp luật
Doanh nghiệp nhập khẩu hóa chất axit acrylic có phải khai báo không? Nếu có thì phải khai báo khi nào?
Pháp luật
Doanh nghiệp nhập khẩu hóa chất bột nhôm để sản xuất có phải khai báo không? Nếu có thì phải khai báo vào thời điểm nào?
Pháp luật
Doanh nghiệp tư nhân nhập khẩu hóa chất Nitơ (N2) để sản xuất có phải khai báo hay không theo quy định?
Pháp luật
Doanh nghiệp nhập khẩu hóa chất etylen (C2H4) dùng trong sản xuất bao bì có bắt buộc phải khai báo không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Khai báo hóa chất nhập khẩu
7,664 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Khai báo hóa chất nhập khẩu Nhập khẩu hóa chất

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Khai báo hóa chất nhập khẩu Xem toàn bộ văn bản về Nhập khẩu hóa chất

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào