Có được phép nuôi chim đại bàng hay không? Đại bàng có phải động vật nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ không?
Đại bàng là động vật gì?
Pháp luật không có quy định cụ thể về định nghĩa chim đại bàng, nhưng ta có thể hiểu được đại bàng là một loại chim săn mồi cỡ lớn thuộc bộ Ưng, họ Accipitridae. Chúng sinh sống trên mọi nơi có núi cao và rừng nguyên sinh. Có rất nhiều loài đại bàng khác nhau, sinh sống phân bố rộng rãi ở nhiều nơi trên Thế Giới. Ở Việt Nam ta cũng có rất nhiều loài đại bàng.
Chim đại bàng
Đại bàng có phải động vật nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ không?
Căn cứ Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 160/2013/NĐ-CP ề tiêu chí xác định loài và chế độ quản lý loài thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ :
STT | Tên Việt Nam | Tên khoa học |
| LỚP THÚ | MAMMALIA |
| BỘ CÁNH DA | DERMOPTERA |
| Họ Chồn dơi | Cynocephalidae |
1 | Chồn bay (Cầy bay) | Cynocephalus variegatus |
| BỘ LINH TRƯỞNG | PRIMATES |
| Họ Cu li | Loricedea |
2 | Cu li lớn | Nycticebus bengalensis |
3 | Cu li nhỏ | Nycticebus pygmaeus |
| Họ Khỉ | Cercopithecidae |
4 | Voọc bạc đông dương | Trachypithecus villosus |
5 | Voọc cát bà (Voọc đen đầu vàng) | Trachypithecus poliocephalus |
6 | Voọc chà vá chân đen | Pygathrix nigripes |
7 | Voọc chà vá chân đỏ (Voọc chà vá chân nâu) | Pygathrix nemaeus |
8 | Voọc chà vá chân xám | Pygathrix cinerea |
9 | Voọc đen hà tĩnh (Voọc gáy trắng) | Trachypithecus hatinhensis |
10 | Voọc đen má trắng | Trachypithecus francoisi |
11 | Voọc mông trắng | Trachypithecus delacouri |
12 | Voọc mũi hếch | Rhinopithecus avunculus |
13 | Voọc xám | Trachypithecus (phayrei) barbei |
| Họ Vượn | Hylobatidae |
14 | Vượn đen má hung (Vượn đen má vàng) | Nomascus gabriellae |
15 | Vượn đen má trắng | Nomascus leucogenys |
16 | Vượn đen tuyền đông bắc (Vượn cao vít) | Nomascus nasutus |
17 | Vượn đen tuyền tây bắc | Nomascus concolor |
| BỘ THÚ ĂN THỊT | CARNIVORA |
| Họ Chó | Canidae |
18 | Sói đỏ (Chó sói lửa) | Cuon alpinus |
| Họ Gấu | Ursidae |
19 | Gấu chó | Helarctos malayanus |
20 | Gấu ngựa | Ursus thibetanus |
| Họ Chồn | Mustelidae |
21 | Rái cá lông mũi | Lutra sumatrana |
22 | Rái cá lông mượt | Lutrogale perspicillata |
23 | Rái cá thường | Lutra lutra |
24 | Rái cá vuốt bé | Aonyx cinerea |
| Họ Cầy | Viverridae |
25 | Cầy mực (Cầy đen) | Arctictis binturong |
| Họ Mèo | Felidae |
26 | Báo gấm | Neofelis nebulosa |
27 | Báo hoa mai | Panthera pardus |
28 | Báo lửa (Beo lửa, Beo vàng) | Catopuma temminckii |
29 | Hổ | Panthera tigris |
30 | Mèo cá | Prionailurus viverrinus |
31 | Mèo gấm | Pardofelis marmorata |
| BỘ CÓ VÒI | PROBOSCIDEA |
| Họ Voi | Elephantidae |
32 | Voi | Elephas maximus |
| BỘ MÓNG GUỐC NGÓN LẺ | PERISSODACTYLA |
| Họ Tê giác | Rhinocerotidae |
33 | Tê giác một sừng | Rhinoceros sondaicus |
| BỘ MÓNG GUỐC NGÓN CHẴN | ARTIODACTYLA |
| Họ Hươu nai | Cervidae |
34 | Hươu vàng | Axis porcinus |
35 | Hươu xạ | Moschus berezovskii |
36 | Mang lớn | Muntiacus vuquangensis |
37 | Mang trường sơn | Muntiacus truongsonensis |
38 | Nai cà tong | Rucervus eldii |
| Họ Trâu bò | Bovidae |
39 | Bò rừng | Bos javanicus |
40 | Bò tót | Bos gaurus |
41 | Bò xám | Bos sauveli |
42 | Sao la | Pseudoryx nghetinhensis |
43 | Sơn dương | Naemorhedus sumatraensis |
44 | Trâu rừng | Bubalus arnee |
| BỘ TÊ TÊ | PHOLIDOTA |
| Họ Tê tê | Manidae |
45 | Tê tê java | Manis javanica |
46 | Tê tê vàng | Manis pentadactyla |
| BỘ THỎ | LAGOMORPHA |
| Họ Thỏ rừng | Leporidae |
47 | Thỏ vằn | Nesolagus timminsi |
| BỘ CÁ VOI | CETACEA |
| Họ Cá heo | Delphinidae |
48 | Cá heo trắng trung hoa | Sousa chinensis |
| BỘ HẢI NGƯU | SIRENIA |
| Họ Cá cúi | Dugongidae |
49 | Bò biển | Dugong dugon |
| LỚP CHIM | AVES |
| BỘ BỒ NÔNG | PELECANIFORMES |
| Họ Bồ nông | Pelecanidae |
50 | Bồ nông chân xám | Pelecanus philippensis |
| Họ Cổ rắn | Anhingidae |
51 | Cổ rắn (Điêng điểng) | Anhinga melanogaster |
| BỘ HẠC | CICONIIFORMES |
| Họ Diệc | Ardeidae |
52 | Cò trắng trung quốc | Egretta eulophotes |
53 | Vạc hoa | Gorsachius magnificus |
| Họ Hạc | Ciconiidae |
54 | Già đẫy nhỏ | Leptoptilos javanicus |
55 | Hạc cổ trắng | Ciconia episcopus |
| Họ Cò quắm | Threskiornithidae |
56 | Cò mỏ thìa | Platalea minor |
57 | Quắm cánh xanh (Cò quắm cánh xanh) | Pseudibis davisoni |
58 | Quắm lớn (Cò quắm lớn) | Pseudibis gigantea |
| BỘ NGỖNG | ANSERIFORMES |
| Họ Vịt | Anatidae |
59 | Ngan cánh trắng | Cairina scutulata |
| BỘ GÀ | GALLIFORMES |
| Họ Trĩ | Phasianidae |
60 | Gà so cổ hung | Arborophila davidi |
61 | Gà lôi lam mào trắng | Lophura edwarsi |
62 | Gà lôi tía | Tragopan temminckii |
63 | Gà tiền mặt đỏ | Polyplectron germaini |
64 | Gà tiền mặt vàng | Polyplectron bicalcaratum |
| BỘ SẾU | GRUIFORMES |
| Họ Sếu | Gruidae |
65 | Sếu đầu đỏ (Sếu cổ trụi) | Grus antigone |
| Họ Ô tác | Otidae |
66 | Ô tác | Houbaropsis bengalensis |
| BỘ SẢ | CORACIIFORMES |
| Họ Hồng hoàng | Bucerotidae |
67 | Niệc nâu | Anorrhinus tickelli |
68 | Niệc cổ hung | Aceros nipalensis |
69 | Niệc mỏ vằn | Aceros undulatus |
70 | Hồng hoàng | Buceros bocornis |
| BỘ SẺ | PASSERIFORMES |
| Họ Khướu | Timaliidae |
71 | Khướu ngọc linh | Garrulax ngoclinhensis |
| LỚP BÒ SÁT | REPTILIA |
| BỘ CÓ VẢY | SQUAMATA |
| Họ Rắn hổ | Elapidae |
73 | Rắn hổ chúa | Ophiophagus hannah |
| BỘ RÙA BIỂN | TESTUDINES |
| Họ Rùa da | Dermochelyidae |
74 | Rùa da | Dermochelys coriacea |
| Họ Vích | Cheloniidae |
75 | Đồi mồi | Eretmochelys imbricata |
76 | Đồi mồi dứa | Lepidochelys olivacea |
77 | Rùa biển đầu to (Quản đồng) | Caretta caretta |
78 | Vích | Chelonia mydas |
| Họ Rùa đầm | Emydidae |
79 | Rùa hộp ba vạch (Rùa vàng) | Cuora trifasciata |
80 | Rùa hộp trán vàng miền bắc | Cuora galbinifrons |
81 | Rùa trung bộ | Mauremys annamensis |
| Họ Ba ba | Trionychidae |
82 | Giải sin-hoe (Giải thượng hải) | Rafetus swinhoei |
83 | Giải khổng lồ | Pelochelys cantorii |
Theo đó, ta có thể thấy đại bàng không thuộc nhóm động vật được ghi nhận trong danh sách động vật hoang dã thuộc danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ.
Nuôi nhốt đại bàng có vi phạm pháp luật không?
Căn cứ khoản 1 Điều 7 Luật Đa dạng sinh học 2008 về những hành vi bị nghiêm cấm về đa dạng sinh học:
“1. Săn bắt, đánh bắt, khai thác loài hoang dã trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt của khu bảo tồn, trừ việc vì mục đích nghiên cứu khoa học; lấn chiếm đất đai, phá hoại cảnh quan, hủy hoại hệ sinh thái tự nhiên, nuôi trồng các loài ngoại lai xâm hại trong khu bảo tồn.”
Theo đó, nếu đại bàng bạn định nuôi dưỡng thuộc nhóm được nhắc đến ở điều khoản trên, cụ thể là trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt của khu bảo tồn thì hành vi này được coi là phạm pháp. Trong trường hợp này, bạn có thể phải chịu trách nhiệm pháp lý.
Như vậy, hành vi nuôi nhốt chim đại bàng hoàn toàn có thể là hành vi vi phạm pháp luật tùy theo loài đại bàng đó thuộc nhóm động vật cấm săn bắt và nuôi nhốt hay không. Hành vi này chưa nhiều rủi ro nên cần cân nhắc thật kĩ trước khi thực hiện. Nếu không vì mục đích đúng đắn khì không nên nuôi nhốt động vật hoang dã, bởi môi trường của chúng là thuộc về với tự nhiên.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Lệ phí cấp Giấy phép hoạt động đưa người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài là bao nhiêu theo quy định mới?
- Thanh toán tiền thuê phòng nghỉ tại nơi đến công tác theo hình thức khoán được thực hiện như thế nào?
- Không nộp tiền sử dụng đất nhưng không bị thu hồi đất trong trường hợp nào? Áp dụng bảng giá đất để tính tiền sử dụng đất trong trường hợp nào?
- Giấy tờ tài liệu nào thuộc phạm vi thực hiện số hóa theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan thuế?
- Đăng tải thông tin tiết lộ nội dung hồ sơ mời thầu trước thời điểm phát hành trái quy định pháp luật bị xử phạt vi phạm hành chính bao nhiêu tiền?