Có được chở trẻ em ngồi cùng hàng ghế với người lái ô tô? Cơ quan nào ban hành QCKT về thiết bị an toàn cho trẻ?
- Có được chở trẻ em ngồi cùng hàng ghế ô tô với người lái xe theo quy định mới nhất không?
- Vi phạm lỗi chở trẻ em dưới 10 tuổi vào thấp hơn 1,35 mét ngồi cùng hàng ghế lái xe bị phạt bao nhiêu? Có bị trừ điểm giấy phép lái xe?
- Cơ quan nào có trách nhiệm ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị an toàn cho trẻ em?
Có được chở trẻ em ngồi cùng hàng ghế ô tô với người lái xe theo quy định mới nhất không?
Căn cứ tại Điều 10 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định:
Quy tắc chung
1. Người tham gia giao thông đường bộ phải đi bên phải theo chiều đi của mình, đi đúng làn đường, phần đường quy định, chấp hành báo hiệu đường bộ và các quy tắc giao thông đường bộ khác.
2. Người lái xe và người được chở trên xe ô tô phải thắt dây đai an toàn tại những chỗ có trang bị dây đai an toàn khi tham gia giao thông đường bộ.
3. Khi chở trẻ em dưới 10 tuổi và chiều cao dưới 1,35 mét trên xe ô tô không được cho trẻ em ngồi cùng hàng ghế với người lái xe, trừ loại xe ô tô chỉ có một hàng ghế; người lái xe phải sử dụng, hướng dẫn sử dụng thiết bị an toàn phù hợp cho trẻ em.
Như vậy, theo quy định mới nhất tại Luật Trật tự, an toàn giao thông 2024, từ năm 2026 (khoản 3 Điều 10 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 có hiệu lực) được chở trẻ em ngồi cùng hàng ghế với người lái xe, tuy nhiên chỉ được phép với loại xe ô tô có một hàng ghế.
Còn lại, khi chở trẻ em dưới 10 tuổi và chiều cao dưới 1,35 mét trên xe ô tô không được cho trẻ em ngồi cùng hàng ghế với người lái xe; người lái xe phải sử dụng, hướng dẫn sử dụng thiết bị an toàn phù hợp cho trẻ em.
Có được chở trẻ em ngồi cùng hàng ghế với người lái ô tô không? Cơ quan nào ban hành QCKT về thiết bị an toàn cho trẻ? (Hình từ Internet)
Vi phạm lỗi chở trẻ em dưới 10 tuổi vào thấp hơn 1,35 mét ngồi cùng hàng ghế lái xe bị phạt bao nhiêu? Có bị trừ điểm giấy phép lái xe?
Căn cứ tại Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định:
Xử phạt, trừ điểm giấy phép lái xe của người điều khiển xe ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
...
3. Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
...
i) Chở người trên xe được kéo, trừ người điều khiển;
k) Không thắt dây đai an toàn khi điều khiển xe chạy trên đường;
l) Chở người trên xe ô tô không thắt dây đai an toàn (tại vị trí có trang bị dây đai an toàn) khi xe đang chạy;
m) Chở trẻ em dưới 10 tuổi và chiều cao dưới 1,35 mét trên xe ô tô ngồi cùng hàng ghế với người lái xe (trừ loại xe ô tô chỉ có một hàng ghế) hoặc không sử dụng thiết bị an toàn phù hợp cho trẻ em theo quy định;
...
Như vậy, từ năm 2026 (điểm m khoản 3 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP có hiệu lực) người lái xe ô tô chở mà chở trẻ em dưới 10 tuổi và chiều cao dưới 1,35 mét trên xe ô tô ngồi cùng hàng ghế với người lái xe (trừ loại xe ô tô chỉ có một hàng ghế) hoặc không sử dụng thiết bị an toàn phù hợp cho trẻ em theo quy định có thể bị phạt tiền từ 800.000 - 1.000.000 đồng.
Đồng thời, căn cứ tại khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định:
Xử phạt, trừ điểm giấy phép lái xe của người điều khiển xe ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
...
16. Ngoài việc bị áp dụng hình thức xử phạt, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị trừ điểm giấy phép lái xe như sau:
a) Thực hiện hành vi quy định tại điểm h, điểm i khoản 3; điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm g khoản 4; điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm g, điểm i, điểm k, điểm n, điểm o khoản 5 Điều này bị trừ điểm giấy phép lái xe 02 điểm;
b) Thực hiện hành vi quy định tại điểm h khoản 5; khoản 6; điểm b khoản 7; điểm b, điểm c, điểm d khoản 9 Điều này bị trừ điểm giấy phép lái xe 04 điểm;
c) Thực hiện hành vi quy định tại điểm p khoản 5; điểm a, điểm c khoản 7; khoản 8 Điều này bị trừ điểm giấy phép lái xe 06 điểm;
d) Thực hiện hành vi quy định tại điểm a khoản 9, khoản 10, điểm đ khoản 11 Điều này bị trừ điểm giấy phép lái xe 10 điểm.
Như vậy, đối với trường hợp này không áp dụng hình thức trừ điểm giấy phép lái xe của người lái ô tô.
Cơ quan nào có trách nhiệm ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị an toàn cho trẻ em?
Căn cứ tại Điều 87 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định:
Trách nhiệm quản lý nhà nước về trật tự, an toàn giao thông đường bộ
...
3. Bộ Giao thông vận tải thực hiện quản lý nhà nước về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe; chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng, phụ tùng xe cơ giới và nhiệm vụ quản lý khác theo quy định của Luật này; ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị an toàn cho trẻ em quy định tại khoản 3 Điều 10 của Luật này.
...
Như vậy, Bộ Giao thông vận tải có trách nhiệm ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị an toàn cho trẻ em theo quy định.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Căn cước công dân hết hạn bao lâu thì bị phạt? Đổi căn cước công dân trước khi hết hạn bao lâu?
- Giấy phép đầu tư hết hạn đang gia hạn thì công ty có được hoạt động tiếp không? Nếu tiếp tục hoạt động có bị phạt không?
- Một bên tham gia thỏa thuận Trọng tài thương mại là cá nhân chết thì thỏa thuận trọng tài có còn hiệu lực?
- Chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội trong trường hợp hộ gia đình có nhiều đối tượng được hưởng cần thực hiện như thế nào?
- Công chức lãnh đạo có thể từ chức vụ quản lý để về hưu vì lý do sức khỏe được không? Thủ tục xin từ chức vụ quản lý để về hưu vì lý do sức khỏe của công chức?