Cơ cấu Quỹ bảo lãnh tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa gồm mấy bộ phận? Chủ tịch Quỹ bảo lãnh tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa do ai có thẩm quyền bổ nhiệm?

Xin cho hỏi Chủ tịch Quỹ bảo lãnh tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa do ai có thẩm quyền bổ nhiệm? Yêu cầu tối thiểu bao nhiêu kinh nghiệm đối với Kiểm soát viên Quỹ bảo lãnh tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa? - Câu hỏi của anh Tài (Bình Thuận).

Cơ cấu Quỹ bảo lãnh tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa gồm mấy bộ phận?

Theo khoản 1 Điều 2 Nghị định 34/2018/NĐ-CP quy định:

Quỹ bảo lãnh tín dụng là quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) thành lập, hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận, bảo toàn và phát triển vốn; thực hiện chức năng cấp bảo lãnh tín dụng cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy định tại Nghị định này và pháp luật có liên quan. Quỹ bảo lãnh tín dụng hoạt động theo mô hình Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ theo quy định tại Nghị định này và pháp luật liên quan khi không quy định tại Nghị định này.

Theo Điều 9 Nghị định 34/2018/NĐ-CP quy định cơ cấu tổ chức và hoạt động của Quỹ bảo lãnh tín dụng gồm có:

Cơ cấu tổ chức quản lý và hoạt động của Quỹ bảo lãnh tín dụng gồm có:
1. Chủ tịch Quỹ bảo lãnh tín dụng.
2. Kiểm soát viên.
3. Ban điều hành gồm: Giám đốc Quỹ, các Phó giám đốc, Kế toán trưởng và bộ máy giúp việc.

Theo đó, Quỹ bảo lãnh tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa được cơ cấu tổ chức quản lý và hoạt động gồm có 03 bộ phận, cụ thể:

+ Chủ tịch Quỹ bảo lãnh tín dụng.

+ Kiểm soát viên.

+ Ban điều hành gồm: Giám đốc Quỹ, các Phó giám đốc, Kế toán trưởng và bộ máy giúp việc.

Cơ cấu Quỹ bảo lãnh tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa gồm mấy bộ phận? Chủ tịch Quỹ bảo lãnh tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa do ai có thẩm quyền bổ nhiệm?

Cơ cấu Quỹ bảo lãnh tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa gồm mấy bộ phận? Chủ tịch Quỹ bảo lãnh tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa do ai có thẩm quyền bổ nhiệm? (Hình từ Internet)

Chủ tịch Quỹ bảo lãnh tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa do ai có thẩm quyền bổ nhiệm?

Theo Điều 10 Nghị định 34/2018/NĐ-CP quy định:

Chủ tịch Quỹ bảo lãnh tín dụng
1. Chủ tịch Quỹ bảo lãnh tín dụng do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh bổ nhiệm và hoạt động chuyên trách trong trường hợp Quỹ tổ chức bộ máy điều hành độc lập theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 14 Nghị định này.
2. Tiêu chuẩn, điều kiện được bổ nhiệm Chủ tịch Quỹ bảo lãnh tín dụng
a) Là công dân Việt Nam theo quy định của pháp luật;
b) Có đầy đủ năng lực hành vi dân sự, có đủ sức khỏe để đảm đương nhiệm vụ;
c) Có trình độ đại học trở lên, có kinh nghiệm ít nhất 05 năm là người quản lý, điều hành trong các lĩnh vực về kinh tế, tài chính, ngân hàng, luật, kế toán, kiểm toán, chứng khoán, bảo hiểm;
d) Không phải là vợ hoặc chồng, cha đẻ, cha nuôi, mẹ đẻ, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi, anh ruột, chị ruột, em ruột, anh rể, em rể, chị dâu, em dâu của Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Giám đốc, Phó Giám đốc và Kế toán trưởng của Quỹ bảo lãnh tín dụng;
đ) Các tiêu chuẩn và điều kiện khác theo yêu cầu quản lý của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định tại Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ bảo lãnh tín dụng.
...

Theo đó, Chủ tịch Quỹ bảo lãnh tín dụng do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh bổ nhiệm và hoạt động chuyên trách trong trường hợp Quỹ tổ chức bộ máy điều hành độc lập tại địa phương.

Ngoài ra, để được bổ nhiệm thành Chủ tịch Quỹ bảo lãnh tín dụng cần đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện sau đây:

+ Là công dân Việt Nam theo quy định của pháp luật;

+ Có đầy đủ năng lực hành vi dân sự, có đủ sức khỏe để đảm đương nhiệm vụ;

+ Có trình độ đại học trở lên, có kinh nghiệm ít nhất 05 năm là người quản lý, điều hành trong các lĩnh vực về kinh tế, tài chính, ngân hàng, luật, kế toán, kiểm toán, chứng khoán, bảo hiểm;

+ Không phải là vợ hoặc chồng, cha đẻ, cha nuôi, mẹ đẻ, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi, anh ruột, chị ruột, em ruột, anh rể, em rể, chị dâu, em dâu của Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Giám đốc, Phó Giám đốc và Kế toán trưởng của Quỹ bảo lãnh tín dụng;

+ Các tiêu chuẩn và điều kiện khác theo yêu cầu quản lý của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định tại Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ bảo lãnh tín dụng.

Yêu cầu tối thiểu bao nhiêu kinh nghiệm đối với Kiểm soát viên Quỹ bảo lãnh tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa?

Theo Điều 11 Nghị định 34/2018/NĐ-CP quy định:

Kiểm soát viên Quỹ bảo lãnh tín dụng
1. Kiểm soát viên Quỹ bảo lãnh tín dụng do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh bổ nhiệm để giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kiểm soát việc tổ chức thực hiện các hoạt động quản lý, điều hành của Chủ tịch và Giám đốc Quỹ bảo lãnh tín dụng và các nội dung khác có liên quan.
2. Tiêu chuẩn, điều kiện được bổ nhiệm Kiểm soát viên:
a) Đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại điểm a, điểm b, điểm d và điểm đ khoản 2 Điều 10 Nghị định này;
b) Có trình độ đại học trở lên, có kinh nghiệm ít nhất 03 năm là người quản lý, điều hành trong các lĩnh vực về kinh tế, tài chính, ngân hàng, luật, kế toán, kiểm toán, chứng khoán, bảo hiểm.
3. Chế độ hoạt động, trách nhiệm và quyền hạn, việc bổ nhiệm của Kiểm soát viên Quỹ bảo lãnh tín dụng, mối quan hệ giữa Kiểm soát viên với các tổ chức, cá nhân có liên quan và các nội dung khác thực hiện theo Quy chế hoạt động của Kiểm soát viên Quỹ bảo lãnh tín dụng do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành, phù hợp với các quy định tại Nghị định này và quy định của pháp luật có liên quan.

Theo đó, Kiểm soát viên Quỹ bảo lãnh tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa để được bổ nhiệm phải đảm bảo yêu cầu có kinh nghiệm ít nhất 03 năm là người quản lý, điều hành trong các lĩnh vực về kinh tế, tài chính, ngân hàng, luật, kế toán, kiểm toán, chứng khoán, bảo hiểm.

Quỹ bảo lãnh tín dụng Tải trọn bộ các văn bản hiện hành về Quỹ bảo lãnh tín dụng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Vốn điều lệ thực có tối thiểu để thành lập Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa là bao nhiêu theo quy định hiện nay?
Pháp luật
Quỹ bảo lãnh tín dụng là gì? Mức bảo lãnh tín dụng tối đa có thể cấp cho doanh nghiệp nhỏ và vừa là bao nhiêu?
Pháp luật
Có Đề án thành lập Quỹ bảo lãnh tín dụng là một trong các điều kiện để thành lập Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa đúng không?
Pháp luật
Quỹ bảo lãnh tín dụng có trách nhiệm gì đối với thẩm định hồ sơ đề nghị cấp bảo lãnh tín dụng của doanh nghiệp nhỏ và vừa?
Pháp luật
Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa không sử dụng hết quỹ dự phòng rủi ro bảo lãnh trong năm thì được chuyển sang năm sau không?
Pháp luật
Chủ tịch Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa phải có trình độ như thế nào? Chủ tịch Quỹ có quyền hạn và trách nhiệm thế nào?
Pháp luật
Giám đốc Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa là người nước ngoài được không? Giám đốc Quỹ có quyền hạn và trách nhiệm thế nào?
Pháp luật
Quỹ bảo lãnh tín dụng có thể cấp bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tối đa là bao nhiêu?
Pháp luật
Số tiền trả nợ thay của quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa được quy định như thế nào?
Pháp luật
Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa phải thực hiện trích lập quỹ dự phòng rủi ro bảo lãnh vào thời điểm nào?
Pháp luật
Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa được quyền chủ động nhượng bán, thanh lý những tài sản cố định nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Quỹ bảo lãnh tín dụng
727 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Quỹ bảo lãnh tín dụng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Quỹ bảo lãnh tín dụng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào