Có bắt buộc thay đổi hộ chiếu mới khi hộ chiếu cũ còn hạn hay không? Lệ phí cấp hộ chiếu mới là bao nhiêu?

Hộ chiếu mới đã có mẫu từ năm 2022, nhưng hiện tại hộ chiếu cũ của tôi vẫn còn hạn vậy có cần thiết phải đổi sang mẫu mới không? Và lệ phí cấp hộ chiếu mới hiện nay là bao nhiêu? Nhờ giải đáp, cảm ơn. (Anh Quang ở Cần Thơ).

Hiện nay có bao nhiêu mẫu hộ chiếu mới?

Căn cứ khoản 2 Điều 2 Thông tư 31/2023/TT-BCA (Có hiệu lực từ 15/08/2023) quy định như sau:

Mẫu hộ chiếu
...
2.Các mẫu hộ chiếu:
a) Hộ chiếu ngoại giao, trang bìa màu nâu đỏ (mẫu HCNG);
b) Hộ chiếu công vụ, trang bìa màu xanh lá cây đậm (mẫu HCCV);
c) Hộ chiếu phổ thông, trang bìa màu xanh tím (mẫu HCPT);
d) Hộ chiếu phổ thông cấp theo thủ tục rút gọn, trang bìa màu đen (mẫu HCPT-RG).

Theo quy định trên, hiện nay có 04 loại hộ chiếu như sau:

+ Hộ chiếu ngoại giao, trang bìa màu nâu đỏ.

+ Hộ chiếu công vụ, trang bìa màu xanh lá cây đậm.

+ Hộ chiếu phổ thông, trang bìa màu xanh tím.

+ Hộ chiếu phổ thông cấp theo thủ tục rút gọn, trang bìa màu đen.

Trước đây, vấn đề này được tư vấn như sau:

Căn cứ tại khoản 2 Điều 2 Thông tư 73/2021/TT-BCA (Hết hiệu lực từ 15/08/2023), có quy định như sau:

Mẫu hộ chiếu

2. Các mẫu hộ chiếu:

a) Hộ chiếu ngoại giao, trang bìa màu nâu đỏ (mẫu HCNG);

b) Hộ chiếu công vụ, trang bìa màu xanh lá cây đậm (mẫu HCCV);

c) Hộ chiếu phổ thông, trang bìa màu xanh tím (mẫu HCPT).

Ngoài ra, tại khoản 1 Điều này cũng có quy định về quy cách, kỹ thuật chung của hộ chiếu như sau:

Mẫu hộ chiếu

1. Quy cách, kỹ thuật chung của hộ chiếu:

a) Mặt ngoài của trang bìa in quốc hiệu, quốc huy, tên hộ chiếu; hộ chiếu có gắn chíp điện tử có biểu tượng chíp điện tử;

b) Hình ảnh tại các trang trong hộ chiếu là cảnh đẹp đất nước, di sản văn hóa Việt Nam, kết hợp cùng họa tiết trống đồng;

c) Ngôn ngữ sử dụng trong hộ chiếu: tiếng Việt và tiếng Anh;

d) Số trang trong cuốn hộ chiếu không kể trang bìa: 48 trang đối với hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và hộ chiếu phổ thông có thời hạn 5 năm hoặc 10 năm, 12 trang đối với hộ chiếu phổ thông có thời hạn không quá 12 tháng;

đ) Kích thước theo tiêu chuẩn ISO 7810 (ID-3): 88mm x 125mm ± 0,75 mm;

e) Bán kính góc cuốn hộ chiếu r: 3,18mm ± 0,3mm;

g) Chíp điện tử được đặt trong bìa sau của hộ chiếu có gắn chíp điện tử;

h) Bìa hộ chiếu là loại vật liệu nhựa tổng hợp, có độ bền cao;

i) Chữ, số hộ chiếu được đục lỗ bằng công nghệ laser thông suốt từ trang 1 tới bìa sau cuốn hộ chiếu và trùng với chữ, số ở trang 1;

k) Toàn bộ nội dung, hình ảnh in trong hộ chiếu được thực hiện bằng công nghệ hiện đại đáp ứng yêu cầu bảo an, chống nguy cơ làm giả và đạt tiêu chuẩn ICAO.

Như vậy, theo quy định trên có tổng cộng là 3 loại hộ chiếu: Hộ chiếu ngoại giao, trang bìa màu nâu đỏ; Hộ chiếu công vụ, trang bìa màu xanh lá cây đậm; Hộ chiếu phổ thông, trang bìa màu xanh tím.

Hộ chiếu mới

Hộ chiếu mới (Hình từ Internet)

Có bắt buộc thay đổi hộ chiếu mới khi hộ chiếu cũ còn hạn hay không?

Căn cứ tại Điều 6 Thông tư 73/2021/TT-BCA có quy định về hiệu lực thi hành và điều khoản chuyển tiếp như sau:

(1) Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 8 năm 2021.

(2) Các ấn phẩm trắng hộ chiếu, giấy thông hành đã cung cấp cho các cơ quan trước ngày Thông tư này có hiệu lực mà chưa cấp hết thì được tiếp tục sử dụng, chậm nhất đến ngày 01 tháng 01 năm 2022 phải thực hiện thống nhất theo mẫu hộ chiếu, giấy thông hành quy định tại Thông tư này.

(3) Hộ chiếu, giấy thông hành đã được cấp trước ngày 01 tháng 01 năm 2022 có giá trị sử dụng đến hết thời hạn ghi trong hộ chiếu, giấy thông hành.

Như vậy, theo quy định nêu trên thì những trường hợp các hộ chiếu đã được cấp trước ngày 1/1/2022 có thể tiếp tục sử dụng đến khi hết thời hạn được ghi trong hộ chiếu, không cần đổi sang hộ chiếu mới.

Lệ phí cấp hộ chiếu mới là bao nhiêu?

Căn cứ theo nội dung biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư 25/2021/TT-BTC, được sửa đổi bởi STT 21 khoản 1 Điều 1 Thông tư 44/2023/TT-BTC (Có hiệu lực từ 01/07/2023) có quy định lệ phí cấp hộ chiếu bằng 80% mức thu lệ phí quy định tại Mục I Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư số 25/2021/TT-BTC.

Dẫn chiếu biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư 25/2021/TT-BTC, có quy định về lệ phí cấp hộ chiếu bao gồm:

- Lệ phí cấp hộ chiếu, giấy thông hành, giấy phép xuất cảnh, tem AB

+ Cấp hộ chiếu mới: 200.000 đồng/lần cấp;

+ Cấp lại hộ chiếu do bị hỏng hoặc bị mất: 400.000 đồng/lần cấp;

+ Cấp giấy xác nhận yếu tố nhân sự: 100.000 đồng/lần cấp.

...

Do đó, từ 01/07/2023 thì lệ phí cấp hộ chiếu mới là 160.000 đồng/ lần cấp.

Trước đây, vấn đề này được tư vấn như sau:

Căn cứ theo nội dung biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư 25/2021/TT-BTC, có quy định về lệ phí cấp hộ chiếu bao gồm:

- Lệ phí cấp hộ chiếu, giấy thông hành, giấy phép xuất cảnh, tem AB

+ Cấp hộ chiếu mới: 200.000 đồng/lần cấp;

+ Cấp lại hộ chiếu do bị hỏng hoặc bị mất: 400.000 đồng/lần cấp;

+ Cấp giấy xác nhận yếu tố nhân sự: 100.000 đồng/lần cấp.

...

Mức lệ phí cấp hộ chiếu nêu trên được áp dụng đối với hộ chiếu gắn chíp điện tử và hộ chiếu không gắn chíp điện tử.

Như vậy, theo quy định trên thì việc cấp lại hộ chiếu mới là 200.000 đồng.

Những người nào không cần phải đóng tiền cấp hộ chiếu?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 5 Thông tư 25/2021/TT-BTC, có quy định về trường hợp sau đây sẽ không cần phải đóng lệ phí cấp hộ chiếu như sau:

Các trường hợp được miễn phí, lệ phí
Miễn lệ phí cấp hộ chiếu đối với: Người Việt Nam ở nước ngoài có quyết định trục xuất bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền nước sở tại nhưng không có hộ chiếu; người Việt Nam ở nước ngoài phải về nước theo điều ước quốc tế hoặc thỏa thuận quốc tế về việc nhận trở lại công dân nhưng không có hộ chiếu và những trường hợp vì lý do nhân đạo.

Như vậy, theo quy định trên thì những người không cần phải đóng tiền cấp lại hộ chiếu là những người Việt Nam ở nước ngoài có quyết định trục xuất bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền nước sở tại nhưng không có hộ chiếu; người Việt Nam ở nước ngoài phải về nước theo điều ước quốc tế hoặc thỏa thuận quốc tế về việc nhận trở lại công dân nhưng không có hộ chiếu và những trường hợp vì lý do nhân đạo.

Hộ chiếu Tải trọn bộ các quy định về Hộ chiếu hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hướng dẫn đổi hộ chiếu hết hạn, sắp hết hạn online mới nhất 2024? Lệ phí cấp đổi hộ chiếu là bao nhiêu?
Pháp luật
Người Việt Nam ở nước ngoài bị trục xuất có được miễn lệ phí cấp hộ chiếu hay không theo quy định?
Pháp luật
Thủ tục đăng ký hộ chiếu online qua Cổng dịch vụ công quốc gia được thực hiện thế nào? Gồm bao nhiêu bước?
Pháp luật
Người bị tước quốc tịch Việt Nam có thuộc trường hợp bị thu hồi, hủy giá trị sử dụng hộ chiếu hay không?
Pháp luật
Năm 2024 sẽ áp dụng nhận diện khuôn mặt FaceID và hộ chiếu điện tử E-passport trong thủ tục xuất nhập cảnh trực tuyến?
Pháp luật
Hướng dẫn làm hộ chiếu online năm 2024 chi tiết nhất như thế nào? Làm hộ chiếu mất thời gian bao lâu?
Pháp luật
Thủ tục đổi hộ chiếu sắp hết hạn, hết hạn cấp tỉnh trên Cổng Dịch vụ công Bộ Công an thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Ra nước ngoài làm mất hộ chiếu có thể ủy quyền cho người thân trong nước làm lại được không? Nếu có thì thời hạn trả kết quả là bao lâu?
Pháp luật
Có bắt buộc phải làm passport cho trẻ em 6 tuổi khi đi nước ngoài? Làm passport cho trẻ em cần giấy tờ gì?
Pháp luật
Làm passport cho trẻ em 10 tuổi online có được không? Lệ phí làm passport cho trẻ em 10 tuổi online?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hộ chiếu
28,191 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hộ chiếu
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào