Có bắt buộc lập hợp đồng xây dựng theo mẫu do Bộ Xây dựng quy định hay không? Cần lưu ý gì khi sử dụng mẫu hợp đồng do Bộ quy định?
Có bắt buộc lập hợp đồng xây dựng theo mẫu ban hành kèm theo thông tư của Bộ Xây dựng hay không?
Hiện nay, các mẫu hợp đồng xây dựng đang thực hiện theo mẫu tại Thông tư 02/2023/TT-BXD.
Tại Điều 1 Thông tư 02/2023/TT-BXD có nêu rõ Thông tư này hướng dẫn chi tiết một số nội dung về hợp đồng xây dựng; công bố và hướng dẫn sử dụng mẫu hợp đồng thi công xây dựng, mẫu hợp đồng tư vấn xây dựng, mẫu hợp đồng Thiết kế - Mua sắm vật tư, thiết bị - Thi công xây dựng công trình (sau đây viết tắt là EPC).
Bên cạnh đó, tại Điều 2 Thông tư 02/2023/TT-BXD có quy định về đối tượng áp dụng như sau:
- Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân liên quan đến việc xác lập và quản lý thực hiện hợp đồng xây dựng thuộc các dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công và hợp đồng xây dựng giữa doanh nghiệp dự án với các nhà thầu xây dựng thực hiện các gói thầu thuộc dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư.
- Các tổ chức, cá nhân tham khảo các quy định tại Thông tư này để xác lập và quản lý hợp đồng xây dựng đối với các dự án sử dụng vốn khác.
- Đối với hợp đồng xây dựng thuộc các dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức, vốn vay ưu đãi phát sinh từ Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có những quy định khác với các quy định tại Thông tư này thì thực hiện theo các quy định của Điều ước quốc tế đó.
Như vậy, chỉ riêng trường hợp đối với hợp đồng xây dựng thuộc các dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức, vốn vay ưu đãi phát sinh từ Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có những quy định khác với các quy định tại Thông tư 02/2023/TT-BXD thì thực hiện theo các quy định của Điều ước quốc tế đó.
Đối với các trường hợp còn lại, tổ chức, cá nhân phải áp dụng hoặc tham khảo Thông tư 02/2023/TT-BXD để xác lập và quản lý hợp đồng xây dựng.
Có bắt buộc lập hợp đồng xây dựng theo mẫu do Bộ Xây dựng quy định hay không? (Hình từ Internet)
Có bao nhiêu loại hợp đồng xây dựng theo quy định hiện nay?
Căn cứ khoản 2 và khoàn 3 Điều 7 Thông tư 02/2023/TT-BXD thì mẫu hợp đồng xây dựng công bố kèm theo Thông tư này là mẫu hợp đồng giữa chủ đầu tư và nhà thầu.
Trường hợp bên giao thầu là tổng thầu, nhà thầu chính, các bên nghiên cứu vận dụng các nội dung cần thiết của mẫu hợp đồng này để xác lập, quản lý thực hiện hợp đồng.
Mẫu hợp đồng xây dựng công bố kèm theo Thông tư 02/2023/TT-BXD bao gồm:
(1) Mẫu hợp đồng tư vấn xây dựng tại Phụ lục II kèm theo Thông tư 02/2023/TT-BXD Sử dụng cho loại hợp đồng tư vấn thực hiện công việc lập báo cáo nghiên cứu khả thi, khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng công trình, giám sát thi công xây dựng công trình.
Tải mẫu hợp đồng tại đây: TẢI VỀ
(2) Mẫu hợp đồng thi công xây dựng tại Phụ lục III kèm theo Thông tư 02/2023/TT-BXD.
Tải mẫu hợp đồng tại đây: TẢI VỀ
(3) Mẫu hợp đồng EPC tại Phụ lục IV kèm theo Thông tư 02/2023/TT-BXD sử dụng cho loại hợp đồng trọn gói.
Trường hợp áp dụng các hình thức giá hợp đồng theo đơn giá cố định, đơn giá điều chỉnh hoặc hợp đồng theo giá kết hợp, thì các bên căn cứ vào các quy định của pháp luật và Thông tư này để sửa đổi, bổ sung điều khoản của mẫu hợp đồng EPC để xác lập hợp đồng.
Tải mẫu hợp đồng tại đây: TẢI VỀ
Sử dụng mẫu hợp đồng xây dựng do Bộ Xây dựng quy định thì cần lưu ý những gì?
Theo khoản 5 Điều 7 Thông tư 02/2023/TT-BXD thì khi sử dụng mẫu hợp đồng xây dựng công bố kèm theo Thông tư này để thỏa thuận, ký kết hợp đồng xây dựng thì các bên căn cứ vào yêu cầu, điều kiện cụ thể của gói thầu, dự án, các quy định của Nghị định 37/2015/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 50/2021/NĐ-CP), các quy định khác của pháp luật và nội dung hướng dẫn tại Thông tư này để thực hiện.
Trong nội dung hợp đồng xây dựng, các bên phải thỏa thuận cụ thể các nội dung sau:
(1) Quy định cụ thể về thời hạn thanh toán, thời gian bảo đảm thực hiện hợp đồng, thời hạn trả lời văn bản, thời gian chấm dứt hợp đồng và các trường hợp tương tự.
(2) Trường hợp nhà thầu là nhà thầu liên danh, phải thỏa thuận việc bảo đảm thực hiện hợp đồng, bảo lãnh tiền tạm ứng theo quy định pháp luật.
(3) Quy định cụ thể loại đồng tiền và hình thức thanh toán trong hợp đồng không trái với yêu cầu trong hồ sơ mời thầu và quy định của pháp luật về ngoại hối.
(4) Trường hợp hợp đồng theo hình thức đơn giá điều chỉnh thì phải thỏa thuận phương pháp điều chỉnh giá hợp đồng, nguồn dữ liệu về giá và cơ sở giá để điều chỉnh hợp đồng không trái với hồ sơ mời thầu và pháp luật hợp đồng xây dựng.
(5) Tùy theo tính chất và điều kiện của gói thầu để điều chỉnh, bổ sung các nội dung hợp đồng cho phù hợp.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Khi nào phải khai báo Mẫu số 05 - Tờ khai sử dụng máy photocopy màu, máy in có chức năng photocopy màu?
- Doanh nghiệp mua xe cũ của khách hàng để bán lại có cần sang tên xe từ khách hàng qua công ty không?
- Sửa đổi Nghị định 24/2024/NĐ-CP về lựa chọn nhà thầu hướng dẫn Luật Đấu thầu 2023 theo dự thảo thế nào?
- Đề cương tuyên truyền kỷ niệm 80 năm Ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam và 35 năm Ngày hội Quốc phòng toàn dân?
- Hướng dẫn ghi Phiếu lấy ý kiến đồng nghiệp trong tổ chuyên môn đối với giáo viên cơ sở phổ thông mới nhất?