Có bao nhiêu loại khảo sát luồng đường thủy nội địa? Phạm vi khảo sát luồng đường thủy nội địa được chia thành bao nhiêu tỷ lệ bình đồ?
Có bao nhiêu loại khảo sát luồng đường thủy nội địa?
Có bao nhiêu loại khảo sát luồng đường thủy nội địa? (Hình từ Internet)
Theo Điều 4 Thông tư 36/2021/TT-BGTVT quy định như sau:
Phân loại khảo sát luồng đường thủy nội địa
1. Khảo sát luồng đường thủy nội địa thường xuyên là công tác khảo sát luồng đường thủy nội địa được thực hiện trong quá trình thực hiện công tác kiểm tra thường xuyên tuyến đường thủy nội địa.
2. Khảo sát luồng đường thủy nội địa định kỳ là công tác khảo sát luồng đường thủy nội địa theo một tần suất được xác định.
3. Khảo sát luồng đường thủy nội địa đột xuất là công tác khảo sát luồng đường thủy nội địa khi xuất hiện các tình huống đột xuất trong luồng, phạm vi hành lang bảo vệ luồng đường thủy nội địa có nguy cơ mất an toàn giao thông đường thủy nội địa.
Theo đó, khảo sát luồng đường thủy nội địa được phân thành 03 loại:
- Khảo sát luồng đường thủy nội địa thường xuyên là công tác khảo sát luồng đường thủy nội địa được thực hiện trong quá trình thực hiện công tác kiểm tra thường xuyên tuyến đường thủy nội địa.
- Khảo sát luồng đường thủy nội địa định kỳ là công tác khảo sát luồng đường thủy nội địa theo một tần suất được xác định.
- Khảo sát luồng đường thủy nội địa đột xuất là công tác khảo sát luồng đường thủy nội địa khi xuất hiện các tình huống đột xuất trong luồng, phạm vi hành lang bảo vệ luồng đường thủy nội địa có nguy cơ mất an toàn giao thông đường thủy nội địa.
Khảo sát luồng đường thủy nội địa theo những phạm vi nào?
Theo khoản 1 Điều 3 Thông tư 36/2021/TT-BGTVT quy định như sau:
Chiều rộng luồng đường thủy nội địa là kích thước theo mặt cắt ngang tại đáy luồng đường thủy nội địa và được xác định theo cấp kỹ thuật hiện trạng luồng đường thủy nội địa.
Theo khoản 1 Điều 5 Thông tư 36/2021/TT-BGTVT quy định như sau:
Phạm vi khảo sát và tỷ lệ bình đồ khảo sát luồng đường thủy nội địa
1. Phạm vi khảo sát luồng đường thủy nội địa
a) Phạm vi khảo sát luồng đường thủy nội địa thường xuyên được thực hiện trong phạm vi luồng (theo tim luồng) và phạm vi bãi cạn có trong hồ sơ quản lý luồng đường thủy nội địa;
b) Phạm vi khảo sát luồng đường thủy nội địa định kỳ theo chiều rộng gồm chiều rộng luồng đường thủy nội địa và phạm vi hành lang bảo vệ luồng đường thủy nội địa về hai phía nhưng không vượt quá đường mép bờ sông, kênh, rạch, hồ, đầm, phá, vụng, vịnh;
c) Phạm vi khảo sát luồng đường thủy nội địa đột xuất được thực hiện trong phạm vi khu vực xuất hiện các tình huống đột xuất xảy ra trên luồng đường thủy nội địa và hành lang bảo vệ luồng đường thủy nội địa. Đối với tình huống đột xuất làm phát sinh mới luồng đường thủy nội địa, chiều rộng phạm vi khảo sát không quá 03 lần chiều rộng luồng và không vượt quá đường mép bờ sông, kênh, rạch, hồ, đầm, phá, vụng, vịnh. Chiều dài phạm vi khảo sát là chiều dài luồng đường thủy nội địa phát sinh.
...
Theo đó, phạm vi khảo sát luồng đường thủy nội địa được xác định như sau:
(1) Phạm vi khảo sát luồng đường thủy nội địa thường xuyên được thực hiện trong phạm vi luồng (theo tim luồng) và phạm vi bãi cạn có trong hồ sơ quản lý luồng đường thủy nội địa;
(2) Phạm vi khảo sát luồng đường thủy nội địa định kỳ theo chiều rộng gồm chiều rộng luồng đường thủy nội địa và phạm vi hành lang bảo vệ luồng đường thủy nội địa về hai phía nhưng không vượt quá đường mép bờ sông, kênh, rạch, hồ, đầm, phá, vụng, vịnh;
(3) Phạm vi khảo sát luồng đường thủy nội địa đột xuất được thực hiện trong phạm vi khu vực xuất hiện các tình huống đột xuất xảy ra trên luồng đường thủy nội địa và hành lang bảo vệ luồng đường thủy nội địa.
Đối với tình huống đột xuất làm phát sinh mới luồng đường thủy nội địa, chiều rộng phạm vi khảo sát không quá 03 lần chiều rộng luồng và không vượt quá đường mép bờ sông, kênh, rạch, hồ, đầm, phá, vụng, vịnh. Chiều dài phạm vi khảo sát là chiều dài luồng đường thủy nội địa phát sinh.
Phạm vi khảo sát luồng đường thủy nội địa được chia thành bao nhiêu tỷ lệ bình đồ?
Theo khoản 2 Điều 5 Thông tư 36/2021/TT-BGTVT quy định như sau:
Phạm vi khảo sát và tỷ lệ bình đồ khảo sát luồng đường thủy nội địa
…
2. Tỷ lệ bình đồ khảo sát luồng đường thủy nội địa
a) Tỷ lệ bình đồ khảo sát luồng đường thủy nội địa bao gồm các loại tỷ lệ 1:1.000; 1:2.000 và 1:5.000;
b) Tỷ lệ bình đồ khảo sát 1:1.000 áp dụng đối với khảo sát luồng đường thủy nội địa đột xuất. Trường hợp tình huống đột xuất phát sinh luồng đường thủy nội địa mới, tỷ lệ bình đồ khảo sát được áp dụng đối với chiều rộng phạm vi khảo sát theo quy định tại điểm c, điểm d và điểm đ khoản này;
c) Tỷ lệ bình đồ khảo sát 1:1.000 áp dụng đối với chiều rộng phạm vi khảo sát đến 50 m;
d) Tỷ lệ bình đồ khảo sát 1:2.000 áp dụng đối với chiều rộng phạm vi khảo sát từ trên 50 m đến 300 m;
đ) Tỷ lệ bình đồ khảo sát 1:5.000 áp dụng đối với chiều rộng phạm vi khảo sát từ trên 300 m trở lên.
Theo đó, tỷ lệ bình đồ khảo sát luồng đường thủy nội địa bao gồm các loại tỷ lệ 1:1.000; 1:2.000 và 1:5.000.
Phạm vi khảo sát luồng đường thủy nội địa được chia thành 03 tỷ lệ bình đồ, cụ thể:
- Tỷ lệ bình đồ khảo sát 1:1.000 áp dụng đối với chiều rộng phạm vi khảo sát đến 50 m;
- Tỷ lệ bình đồ khảo sát 1:2.000 áp dụng đối với chiều rộng phạm vi khảo sát từ trên 50 m đến 300 m;
- Tỷ lệ bình đồ khảo sát 1:5.000 áp dụng đối với chiều rộng phạm vi khảo sát từ trên 300 m trở lên.







.png)



Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Viết đoạn văn ngắn về ước mơ làm ca sĩ hay nhất? Dàn ý chi tiết? Ngôn ngữ chính thức dùng trong cơ sở giáo dục?
- Mẫu 17 KNĐ Giấy chứng nhận người vào Đảng được giúp đỡ, xem xét kết nạp của cấp ủy cơ sở? Tải mẫu?
- Viết 4 5 câu về tranh ảnh cảnh vật thiên nhiên? Viết về cảnh vật thiên nhiên lớp 2? Viết đoạn văn về thiên nhiên lớp 2?
- Mẫu văn bản đề nghị thành lập Công đoàn cơ sở? Tải mẫu? Việc tổ chức điều hành đại hội thành lập công đoàn cơ sở do ai thực hiện?
- Cách đăng ký thường trú trên VNeID? Cách đăng ký thường trú online 2025 đơn giản và chi tiết nhất?