Có bao nhiêu chức danh nghề nghiệp viên chức an toàn thông tin? Viên chức chuyên ngành an toàn thông tin được yêu cầu về trình độ thế nào?

Cho tôi hỏi theo quy định hiện nay thì có bao nhiêu chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành an toàn thông tin? Viên chức chuyên ngành an toàn thông tin được yêu cầu về trình độ thế nào? Việc xếp lương cho chức danh nghề nghiệp an toàn thông tin được thực hiện theo nguyên tắc gì? Câu hỏi của anh Quân (Bình Thuận).

Có bao nhiêu chức danh nghề nghiệp viên chức an toàn thông tin?

Căn cứ theo Điều 3 Thông tư 08/2022/TT-BTTTT có quy định như sau:

Mã số các chức danh nghề nghiệp
1. Chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành an toàn thông tin, bao gồm:
a) An toàn thông tin hạng I - Mã số V.11.05.09
b) An toàn thông tin hạng II - Mã số V.11.05.10
c) An toàn thông tin hạng III- Mã số V.11.05.11
d) An toàn thông tin hạng IV- Mã số V.11.05.12
2. Chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin, bao gồm:
a) Công nghệ thông tin hạng I - Mã số V. 11.06.12
b) Công nghệ thông tin hạng II - Mã số V. 11.06.13
c) Công nghệ thông tin hạng III- Mã số V. 11.06.14
d) Công nghệ thông tin hạng IV- Mã số V. 11.06.15

Theo đó thì có 4 chức danh nghề nghiệp viên chức an toàn thông tin, cụ thể:

- An toàn thông tin hạng I - Mã số V.11.05.09

- An toàn thông tin hạng II - Mã số V.11.05.10

- An toàn thông tin hạng III- Mã số V.11.05.11

- An toàn thông tin hạng IV- Mã số V.11.05.12

Có bao nhiêu chức danh nghề nghiệp viên chức an toàn thông tin?

Có bao nhiêu chức danh nghề nghiệp viên chức an toàn thông tin? (Hình từ Internet)

Viên chức chuyên ngành an toàn thông tin được yêu cầu về trình độ thế nào?

Căn cứ theo khoản 3 Điều 5 Thông tư 08/2022/TT-BTTTT, khoản 3 Điều 6 Thông tư 08/2022/TT-BTTTT, khoản 3 Điều 7 Thông tư 08/2022/TT-BTTTT, khoản 3 Điều 8 Thông tư 08/2022/TT-BTTTT, có quy định tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của viên chức chuyên ngành an toàn thông tin theo các chức danh như sau:

(1) An toàn thông tin hạng I, hạng II, hạng III

- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên các ngành đào tạo về công nghệ thông tin hoặc các ngành gần đào tạo về công nghệ thông tin;

- Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp an toàn thông tin.

(2) An toàn thông tin hạng IV

- Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên các ngành đào tạo về công nghệ thông tin hoặc các ngành gần đào tạo về công nghệ thông tin;

- Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp an toàn thông tin.

* Cụ thể các ngành đào tạo về công nghệ thông tin hoặc các ngành gần đào tạo về công nghệ thông tin được nêu tại Điều 2 Thông tư 08/2022/TT-BTTTT như sau:

- Các ngành đào tạo về công nghệ thông tin, bao gồm:

Sư phạm tin học, toán ứng dụng, toán tin, đảm bảo toán học cho máy tính và hệ thống tính toán, điện tử và tin học, công nghệ truyền thông và các ngành thuộc nhóm ngành Máy tính và Công nghệ thông tin trong Danh mục giáo dục đào tạo cấp IV trình độ đại học, thạc sĩ, tiến sĩ do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định và Danh mục ngành, nghề đào tạo cấp IV trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định.

- Các ngành gần đào tạo về công nghệ thông tin bao gồm:

Điện tử - Viễn thông; Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông; Kỹ thuật điện tử; Kỹ thuật viễn thông; Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử; Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông; Hệ thống thông tin quản lý; Kỹ thuật điện tử - viễn thông; Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa; Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa; Cơ sở toán học cho tin học.

Việc xếp lương cho chức danh nghề nghiệp an toàn thông tin được thực hiện theo nguyên tắc gì?

Căn cứ theo Điều 13 Thông tư 08/2022/TT-BTTTT có quy định:

Nguyên tắc xếp lương
1. Việc bổ nhiệm và xếp lương vào chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin, an toàn thông tin quy định tại Thông tư này phải căn cứ vào vị trí việc làm, chức trách, nhiệm vụ, năng lực chuyên môn nghiệp vụ đảm nhận của viên chức.
2. Khi bổ nhiệm từ chức danh nghề nghiệp viên chức hiện giữ sang chức danh nghề nghiệp chuyên ngành công nghệ thông tin, an toàn thông tin tương ứng không được kết hợp nâng bậc lương hoặc thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.

Như vậy thì việc xếp lương cho chức danh nghề nghiệp an toàn thông tin cần phải tuân thủ theo 02 nguyên tắc sau:

- Việc bổ nhiệm và xếp lương vào chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành an toàn thông tin quy định tại Thông tư này phải căn cứ vào vị trí việc làm, chức trách, nhiệm vụ, năng lực chuyên môn nghiệp vụ đảm nhận của viên chức.

- Khi bổ nhiệm từ chức danh nghề nghiệp viên chức hiện giữ sang chức danh nghề nghiệp chuyên ngành an toàn thông tin tương ứng không được kết hợp nâng bậc lương hoặc thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.

Viên chức TẢI VỀ TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN VIÊN CHỨC
Viên chức chuyên ngành an toàn thông tin
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Viên chức có phải tham gia đóng bảo hiểm thất nghiệp không? Trường hợp viên chức đã về hưu nhưng vẫn tiếp tục đi làm công việc khác thì có phải đóng bảo hiểm thất nghiệp không?
Pháp luật
Thông tư 02/2024/TT-BVHTTDL quy định về định về tiêu chuẩn, điều kiện chung xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thư viện?
Pháp luật
Thông tư 17/2024/TT-BGTVT quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giao thông vận tải ra sao?
Pháp luật
Viên chức quản lý đang bị kỷ luật có được bổ nhiệm hoặc bổ nhiệm lại hay không? Nếu không được bổ nhiệm thì thời hạn là bao lâu?
Pháp luật
Viên chức sinh con thứ ba trước ngày Nghị định 112/2020/NĐ-CP có hiệu lực thì khi xử lý kỷ luật có áp dụng nghị định này được không?
Pháp luật
Hướng dẫn viết phiếu đánh giá xếp loại chất lượng viên chức 2023? Sử dụng kết quả đánh giá viên chức như thế nào?
Pháp luật
Bổ nhiệm viên chức quản lý được quy định thế nào? Trách nhiệm, thẩm quyền bổ nhiệm viên chức quản lý ra sao?
Pháp luật
Viên chức cơ sở giáo dục đại học công lập được bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp ra sao theo Công văn 1081?
Pháp luật
Viên chức nghỉ việc riêng trùng với ngày nghỉ hằng tuần thì sẽ hưởng chế độ thế nào theo quy định hiện nay?
Pháp luật
Hội đồng sát hạch khi tiếp nhận vào làm viên chức gồm những ai? Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng kiểm tra, sát hạch?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Viên chức
1,814 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Viên chức Viên chức chuyên ngành an toàn thông tin
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào