Chứng thư số tại Bộ Giáo dục và Đào tạo có những thông tin cơ bản nào? Thủ tục cấp chứng thư số tại Bộ Giáo dục và Đào tạo được thực hiện như thế nào?

Tôi có câu hỏi thắc mắc là chứng thư số tại Bộ Giáo dục và Đào tạo có những thông tin cơ bản nào? Thủ tục cấp chứng thư số tại Bộ Giáo dục và Đào tạo được thực hiện như thế nào? Câu hỏi của anh Quang Hải đến từ Đồng Nai.

Chứng thư số tại Bộ Giáo dục và Đào tạo có những thông tin cơ bản nào?

Căn cứ tại khoản 3 Điều 4 Quy chế quản lý và sử dụng chứng thư số, chữ ký số tại Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành kèm theo Quyết định 1429/QĐ-BGDĐT năm 2022, có quy định về thông tin về chứng thư số, chữ ký số sử dụng ở Bộ như sau:

Thông tin về chứng thư số, chữ ký số sử dụng ở Bộ
1. Chứng thư số cấp cho cá nhân, đơn vị thuộc Bộ là chứng thư số do Ban Cơ yếu Chính phủ cấp theo đề nghị của Bộ.
2. Mỗi đơn vị được cấp 01 (một) chứng thư số của đơn vị; Mỗi cá nhân được cấp 01 (một) chứng thư số cá nhân.
3. Thông tin cơ bản của chứng thư số gồm:
- Tên của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số;
- Tên của thuê bao;
- Tên đơn vị thuê bao đang công tác;
- Số hiệu chứng thư số;
- Thời hạn có hiệu lực của chứng thư số;
- Khóa công khai của thuê bao;
- Chữ ký số của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số;
- Các quy định về mục đích, phạm vi sử dụng của chứng thư số (Policies);
- Các quy định về trách nhiệm pháp lý của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số (Legal Notice);
- Thuật toán mật mã;
- Các nội dung cần thiết khác theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.
4. Thời hạn có hiệu lực của chứng thư số cấp cho các đơn vị, cá nhân thuộc Bộ gồm:
a) Thời hạn có hiệu lực của chứng thư số cấp mới tối đa là 05 năm.
b) Thời hạn có hiệu lực của chứng thư số được gia hạn tối đa là 03 năm.

Như vậy, theo quy định trên thì chứng thư số tại Bộ Giáo dục và Đào tạo có những thông tin cơ bản sau:

- Tên của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số;

- Tên của thuê bao;

- Tên đơn vị thuê bao đang công tác;

- Số hiệu chứng thư số;

- Thời hạn có hiệu lực của chứng thư số;

- Khóa công khai của thuê bao;

- Chữ ký số của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số;

- Các quy định về mục đích, phạm vi sử dụng của chứng thư số (Policies);

- Các quy định về trách nhiệm pháp lý của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số (Legal Notice);

- Thuật toán mật mã;

- Các nội dung cần thiết khác theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.

Chứng thư số

Chứng thư số (Hình từ Internet)

Cán bộ tại các đơn vị thuộc cơ quan Bộ Giáo dục và Đào tạo chứng thư số bị hết hạn có được cấp lại không?

Căn cứ tại điểm b khoản 1 Điều 7 Quy chế quản lý và sử dụng chứng thư số, chữ ký số tại Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành kèm theo Quyết định 1429/QĐ-BGDĐT năm 2022, có quy định về cung cấp chứng thư số như sau:

Cung cấp chứng thư số
1. Điều kiện cấp chứng thư số gồm:
a) Là các đơn vị thuộc cơ quan Bộ chưa được cấp chứng thư số hoặc đã được cấp chứng thư số nhưng hết hạn và đã được thu hồi.
b) Là cán bộ, công chức, viên chức tại các đơn vị thuộc cơ quan Bộ chưa được cấp chứng thư số hoặc chứng thư số bị hết hạn hoặc thiết bị lưu khóa bí mật bị thất lạc và chứng thư số đã được thu hồi.

Như vậy, theo quy định trên thì cán bộ tại các đơn vị thuộc cơ quan Bộ Giáo dục và Đào tạo chứng thư số bị hết hạn được cấp chứng thư số.

Thủ tục cấp chứng thư số tại Bộ Giáo dục và Đào tạo được thực hiện như thế nào?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 7 Quy chế quản lý và sử dụng chứng thư số, chữ ký số tại Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành kèm theo Quyết định 1429/QĐ-BGDĐT năm 2022, có quy định về cung cấp chứng thư số như sau:

Cung cấp chứng thư số
2. Thủ tục cấp chứng thư số
a) Để cấp chứng thư số, đơn vị gửi Cục Công nghệ thông tin 01 bộ hồ sơ gồm công văn đề nghị và bản khai thông tin theo mẫu như sau:
- Đối với chứng thư số cấp cho đơn vị, sử dụng Mẫu 01;
- Đối với chứng thư số cấp cho cá nhân, sử dụng Mẫu 02.
b) Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được công văn đề nghị của đơn vị, Cục Công nghệ thông tin sẽ tổng hợp gửi công văn đến Ban Cơ yếu Chính phủ đề nghị cấp, gia hạn chứng thư số.

Như vậy, theo quy định trên thì thủ tục cấp chứng thư số tại Bộ Giáo dục và Đào tạo được thực hiện như sau:

- Để cấp chứng thư số, đơn vị gửi Cục Công nghệ thông tin 01 bộ hồ sơ gồm công văn đề nghị và bản khai thông tin theo mẫu như sau:

+ Đối với chứng thư số cấp cho đơn vị, sử dụng Mẫu 01;

+ Đối với chứng thư số cấp cho cá nhân, sử dụng Mẫu 02.

- Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được công văn đề nghị của đơn vị, Cục Công nghệ thông tin sẽ tổng hợp gửi công văn đến Ban Cơ yếu Chính phủ đề nghị cấp, gia hạn chứng thư số.

Cán bộ tại các đơn vị thuộc cơ quan Bộ Giáo dục và Đào tạo được cấp chứng thư số phải có trách nhiệm như thế nào?

Căn cứ tại khoản 3 Điều 7 Quy chế quản lý và sử dụng chứng thư số, chữ ký số tại Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành kèm theo Quyết định 1429/QĐ-BGDĐT năm 2022, có quy định về cung cấp chứng thư số như sau:

Cung cấp chứng thư số
3. Đơn vị, cá nhân được cấp chứng thư số phải có trách nhiệm:
a) Quản lý thiết bị lưu khóa bí mật tuân thủ như quản lý bí mật nhà nước cấp độ “Mật”.
b) Quản lý thiết bị lưu khóa bí mật của đơn vị như quản lý con dấu của đơn vị. Người được giao quản lý thiết bị lưu khóa bí mật của đơn vị chịu trách nhiệm trong việc quản lý và sử dụng thiết bị lưu khóa bí mật của đơn vị mình.
c) Cá nhân có trách nhiệm bảo quản an toàn thiết bị lưu khóa bí mật.

Như vậy, theo quy định trên thì cán bộ tại các đơn vị thuộc cơ quan Bộ Giáo dục và Đào tạo được cấp chứng thư số phải có trách nhiệm như sau:

- Quản lý thiết bị lưu khóa bí mật tuân thủ như quản lý bí mật nhà nước cấp độ “Mật”.

- Quản lý thiết bị lưu khóa bí mật của đơn vị như quản lý con dấu của đơn vị. Người được giao quản lý thiết bị lưu khóa bí mật của đơn vị chịu trách nhiệm trong việc quản lý và sử dụng thiết bị lưu khóa bí mật của đơn vị mình.

- Cá nhân có trách nhiệm bảo quản an toàn thiết bị lưu khóa bí mật.

Chứng thư số
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Khi nào tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng được phép công bố chứng thư số đã cấp cho thuê bao?
Pháp luật
Chứng thư số có phải là chữ ký số không? Chứng thư số do cơ quan nào cấp theo quy định pháp luật?
Pháp luật
Chứng thư số cho thuê bao của tổ chức gồm nội dung gì? Tổ chức được sử dụng tài khoản định danh điện tử để đề nghị cấp chứng thư số cho thuê bao?
Pháp luật
Khóa bí mật là gì? Khóa bí mật và khóa công khai trên chứng thư số cho thuê bao có cùng cặp khóa không?
Pháp luật
Chứng thư số chuyên dùng Chính Phủ bị thu hồi trong trường hợp nào? Thời hạn thu hồi chứng thư số chuyên dùng Chính phủ là bao lâu?
Pháp luật
Sử dụng chữ ký số và chứng thư số của cơ quan, tổ chức và người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức phải đảm bảo điều gì?
Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị cấp chứng thư số của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng là mẫu nào?
Pháp luật
Để được sử dụng chứng thư số nước ngoài thì chứng thư số phải được cấp giấy phép sử dụng tại Việt Nam đúng không?
Pháp luật
Thuê bao có quyền yêu cầu gia hạn chứng thư số bao nhiêu ngày trước ngày hết hạn của chứng thư số?
Pháp luật
Đơn đề nghị cấp chứng thư số thuê bao có thể gửi dưới dạng gì? Hồ sơ cấp chứng thư số của thuê bao đối với cá nhân bao gồm những giấy tờ gì?
Pháp luật
Chứng thư số chuyên dùng Chính phủ là gì? Điều kiện cấp mới cho người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức nhà nước là gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chứng thư số
659 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chứng thư số

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chứng thư số

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào