Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ có thể gia hạn nhiều lần? Thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ được gia hạn?
Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ có thể được gia hạn nhiều lần không?
Căn cứ vào Điều 12 Nghị định 68/2024/NĐ-CP về điều kiện gia hạn chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ như sau:
Điều kiện gia hạn chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ
1. Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ chỉ được đề nghị gia hạn 01 lần và phải đảm bảo còn thời hạn sử dụng ít nhất 30 ngày.
2. Cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp phải có văn bản đề nghị gia hạn chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ.
Như vậy, căn cứ theo quy định trên thì chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ chỉ được đề nghị gia hạn 01 lần.
Theo đó, chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ phải còn thời hạn sử dụng ít nhất 30 ngày trước khi đề nghị gia hạn.
Cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp phải có văn bản đề nghị gia hạn chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ.
Lưu ý: Theo Điều 13 Nghị định 68/2024/NĐ-CP thì trình tự thủ tục gia hạn chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ nwh sau:
(1) Cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp có văn bản đề nghị gia hạn chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ gửi Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ.
(2) Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận đề nghị gia hạn chứng thư chữ ký số hợp lệ, Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ có trách nhiệm gia hạn chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ cho thuê bao và thông báo cho cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp biết.
Trường hợp không chấp nhận đề nghị gia hạn chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ, Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do cho cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp biết.
Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ có thể gia hạn nhiều lần? Thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ được gia hạn? (Hình từ Internet)
Thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ được gia hạn là bao lâu?
Căn cứ theo quy định Điều 9 Nghị định 68/2024/NĐ-CP về thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ như sau:
Thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ
1. Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ thời hạn có hiệu lực là 20 năm.
2. Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của thuê bao cấp mới thời hạn có hiệu lực tối đa là 05 năm.
3. Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của thuê bao được gia hạn thời hạn có hiệu lực được gia hạn tối đa là 03 năm.
4. Đối với chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ phục vụ phát hành, kiểm tra hộ chiếu có gắn chíp điện tử, thời hạn hiệu lực của chứng thư chữ ký số theo quy định tại Điều 23 Nghị định này. Đối với chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ phục vụ phát hành, kiểm tra thẻ căn cước có gắn chíp điện tử, thời hạn hiệu lực của chứng thư chữ ký số theo quy định tại Điều 26 Nghị định này.
Như vậy, căn cứ theo quy định trên thì thời hạn có hiệu lực tối đa của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của thuê được gia hạn là 03 năm.
Lưu ý:
- Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ thời hạn có hiệu lực là 20 năm.
- Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của thuê bao cấp mới thời hạn có hiệu lực tối đa là 05 năm.
Quy trình tạo chữ ký số chuyên dùng công vụ thế nào?
Căn cứ theo Điều 29 Nghị định 68/2024/NĐ-CP thì quy trình tạo chữ ký số chuyên dùng công vụ như sau:
(1) Kiểm tra hiệu lực của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ theo quy định tại Điều 31 Nghị định 68/2024/NĐ-CP.
(2) Kiểm tra hợp lệ của đường dẫn chứng thực theo quy định tại Điều 32 Nghị định 68/2024/NĐ-CP.
(3) Sử dụng khóa bí mật tương ứng với chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của chủ thể thực hiện ký số để tạo chữ ký số chuyên dùng công vụ.
(4) Trong trường hợp pháp luật quy định thông điệp dữ liệu cần có dấu thời gian thì thông điệp dữ liệu được xem là đáp ứng nếu thông điệp dữ liệu đó được gắn dấu thời gian tương ứng với chữ ký số chuyên dùng công vụ đã tạo ra; địa chỉ máy chủ dấu thời gian được công bố bởi Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ.
(5) Hiển thị thông tin về chữ ký số chuyên dùng công vụ theo quy định của pháp luật có liên quan.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Lợi dụng dịch bệnh tăng giá bán hàng hóa, dịch vụ bị xử phạt bao nhiêu tiền? Bình ổn giá trong trường hợp nào?
- Cá nhân buôn bán hàng hóa nhập lậu có giá trị dưới 3.000.000 đồng thì sẽ bị xử phạt bao nhiêu tiền?
- Gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn dưới 50 triệu đồng có phải ký hợp đồng? Nhà thầu cung cấp dịch vụ tư vấn được xét duyệt trúng thầu khi nào?
- Cổng Dịch vụ công quốc gia được kết nối với hệ thống nào? Thông tin nào được cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia?
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự có thời hạn bao lâu? Trường hợp nào được ủy quyền đứng tên trong Giấy chứng nhận?