Chủ tịch nước được sử dụng tối đa bao nhiêu trợ lý? Quy trình bổ nhiệm vị trí trợ lý của Chủ tịch nước như thế nào?

Cho hỏi Chủ tịch nước theo quy định hiện nay thì được sử dụng tối đa bao nhiêu trợ lý? Bên cạnh đó thì quy trình bổ nhiệm vị trí trợ lý của Chủ tịch nước như thế nào? Xin cảm ơn! Câu hỏi của bạn Minh đến từ Cần Thơ.

Chủ tịch nước được sử dụng tối đa bao nhiêu trợ lý?

Căn cứ theo quy định tại Điều 7 Quy định 30-QĐ/TW năm 2021 như sau:

Số lượng
1. Số lượng trợ lý
a) Tổng Bí thư, Chủ tịch nước, Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Quốc hội được sử dụng không quá 4 trợ lý.
b) Thường trực Ban Bí thư được sử dụng không quá 3 trợ lý.
c) Ủy viên Bộ Chính trị được sử dụng không quá 2 trợ lý.
d) Ủy viên Ban Bí thư, Phó Chủ tịch nước, Phó Thủ tướng Chính phủ, Phó Chủ tịch Quốc hội được sử dụng 1 trợ lý.
Trong trường hợp cần thiết, nếu có nhu cầu sử dụng số lượng trợ lý nhiều hơn quy định thì báo cáo Bộ Chính trị xem xét, quyết định.
2. Số lượng thư ký
a) Chức vụ lãnh đạo tại Khoản 1, Điều 2 Quy định này được sử dụng không quá 2 thư ký.
b) Chức vụ lãnh đạo tại Điểm b, Khoản 2, Điều 2 Quy định này được sử dụng 1 thư ký.

Theo đó, quy định trên đã nêu ở chức vụ Tổng Bí thư, Chủ tịch nước, Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Quốc hội được sử dụng không quá 4 trợ lý.

Như vậy, Chủ tịch nước được sử dụng tối đa không quá 4 trợ lý theo quy định của pháp luật.

Trợ lý Chủ tịch nước

Trợ lý Chủ tịch nước (hình từ internet)

Quy trình bổ nhiệm vị trí trợ lý của Chủ tịch nước như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 8 Quy định 30-QĐ/TW năm 2021 như sau:

Quy trình bổ nhiệm trợ lý
1. Đồng chí lãnh đạo trao đổi, thống nhất với tập thể lãnh đạo là ban cán sự đảng, đảng đoàn hoặc lãnh đạo cơ quan nơi không lập ban cán sự đảng, đảng đoàn (ở các ban, bộ, ngành, đơn vị Trung ương); hoặc với ban thường vụ tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy trực thuộc Trung ương về dự kiến nhân sự bổ nhiệm trợ lý.
2. Tổ chức hội nghị tập thể lãnh đạo mở rộng (ở các cơ quan Trung ương là ban cán sự đảng, đảng đoàn, lãnh đạo cơ quan, đơn vị, ủy viên ban chấp hành đảng bộ cơ quan, trưởng các đoàn thể, vụ trưởng và tương đương trở lên; ở tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy trực thuộc Trung ương là ban chấp hành) để lấy phiếu tín nhiệm đối với nhân sự dự kiến bổ nhiệm trợ lý (bằng hình thức bỏ phiếu kín và không công bố kết quả tại hội nghị).
3. Lãnh đạo cơ quan xem xét kết quả lấy phiếu tín nhiệm của hội nghị tập thể lãnh đạo mở rộng, bỏ phiếu giới thiệu nhân sự dự kiến bổ nhiệm (bằng hình thức bỏ phiếu kín và phải đạt trên 50% số phiếu của tập thể lãnh đạo).
4. Lãnh đạo cơ quan hoặc cấp ủy, tổ chức đảng hoàn thiện hồ sơ bổ nhiệm (tương tự hồ sơ bổ nhiệm cán bộ diện Trung ương quản lý), báo cáo Ban Bí thư (qua Ban Tổ chức Trung ương) xem xét, quyết định.
...

Theo đó, có thể thấy rằng quy trình bổ nhiệm vị trí trợ lý của Chủ tịch nước nói riêng và các chức vụ khác có sử dụng trợ lý như sau:

Đồng chí lãnh đạo trao đổi, thống nhất với tập thể lãnh đạo là ban cán sự đảng, đảng đoàn hoặc lãnh đạo cơ quan nơi không lập ban cán sự đảng, đảng đoàn (ở các ban, bộ, ngành, đơn vị Trung ương); hoặc với ban thường vụ tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy trực thuộc Trung ương về dự kiến nhân sự bổ nhiệm trợ lý.

Tổ chức hội nghị tập thể lãnh đạo mở rộng (ở các cơ quan Trung ương là ban cán sự đảng, đảng đoàn, lãnh đạo cơ quan, đơn vị, ủy viên ban chấp hành đảng bộ cơ quan, trưởng các đoàn thể, vụ trưởng và tương đương trở lên;

Ở tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy trực thuộc Trung ương là ban chấp hành) để lấy phiếu tín nhiệm đối với nhân sự dự kiến bổ nhiệm trợ lý (bằng hình thức bỏ phiếu kín và không công bố kết quả tại hội nghị).

Lãnh đạo cơ quan xem xét kết quả lấy phiếu tín nhiệm của hội nghị tập thể lãnh đạo mở rộng, bỏ phiếu giới thiệu nhân sự dự kiến bổ nhiệm (bằng hình thức bỏ phiếu kín và phải đạt trên 50% số phiếu của tập thể lãnh đạo).

Lãnh đạo cơ quan hoặc cấp ủy, tổ chức đảng hoàn thiện hồ sơ bổ nhiệm (tương tự hồ sơ bổ nhiệm cán bộ diện Trung ương quản lý), báo cáo Ban Bí thư (qua Ban Tổ chức Trung ương) xem xét, quyết định.

Như vậy, quy trình bổ nhiệm vị trí trợ lý của Chủ tịch nước thực hiện theo quy định trên.

Quy trình điều động hoặc phân công trợ lý của cán bộ như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 10 Quy định 30-QĐ/TW năm 2021 như sau:

Quy trình điều động, phân công trợ lý, thư ký
Cán bộ đang giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý hưởng chính sách, chế độ tương đương chức danh trợ lý, thư ký theo Điều 11 của Quy định này, khi được đồng chí lãnh đạo giới thiệu vào chức danh trợ lý, thư ký thì lãnh đạo cơ quan hoặc cấp ủy, tổ chức đảng xem xét, thống nhất, báo cáo cơ quan có thẩm quyền xem xét điều động, phân công, bổ nhiệm (hồ sơ cán bộ thực hiện theo quy định tại Điều 8, Điều 9 của Quy định này).

Như vậy, có thể thấy rằng quy trình điều động hoặc phân công trợ lý của cán bộ thực hiện theo quy định trên. Thông tin đến bạn đọc tham khảo thêm.

Chủ tịch nước Tải trọn bộ các văn bản hiện hành về Chủ tịch nước
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Tiêu chuẩn để trở thành Chủ tịch nước
Pháp luật
Tiêu chuẩn chức danh Chủ tịch nước hiện nay là gì? Có được tự mình ứng cử chức danh Chủ tịch nước không?
Pháp luật
Chủ tịch nước được bầu theo đề nghị của ai? Đủ 18 tuổi được ứng cử chức danh Chủ tịch nước phải không?
Pháp luật
Chủ tịch nước phải có năng lực nổi trội trên những lĩnh vực nào? Nhiệm kỳ của Chủ tịch nước theo nhiệm kỳ của ai?
Pháp luật
Chủ tịch nước có quyền hạn và nhiệm vụ như thế nào? Nhiệm kỳ của Chủ tịch nước là bao lâu?
Pháp luật
Nhiệm kỳ của Chủ tịch nước có thể kéo dài trong trường hợp nào? Trình tự bầu Chủ tịch nước như thế nào?
Pháp luật
Danh sách đề cử, ứng cử bầu Chủ tịch nước Việt Nam mới được quy định như thế nào theo Nghị quyết 71?
Pháp luật
Bầu Chủ tịch nước mới trong số các đại biểu nào? Tiêu chuẩn chức danh Chủ tịch nước cụ thể thế nào?
Pháp luật
Ứng viên Chủ tịch nước hiện nay phải đáp ứng những tiêu chuẩn gì theo Quy định 214? Nhiệm kỳ của Chủ tịch nước sẽ gắn với nhiệm kỳ của Quốc hội?
Pháp luật
Chủ tịch nước là ai? Chủ tịch nước là người có trình độ và năng lực như thế nào? Ai bầu Chủ tịch nước?
Pháp luật
Nhiệm kỳ Chủ tịch nước Việt Nam có thể kéo dài hơn 5 năm? Ai là Chủ tịch nước đầu tiên của nước CHXHCN Việt Nam?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chủ tịch nước
2,094 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào