Chủ nguồn thải chất thải nguy hại là gì? Chủ nguồn chất thải nguy hại được lưu giữ chất thải nguy hại trong bao lâu?

Chủ nguồn thải chất thải nguy hại là gì? Chủ nguồn chất thải nguy hại được lưu giữ chất thải nguy hại trong bao lâu? Chất thải nguy hại phải được chủ nguồn thải chất thải nguy hại phân loại khi nào theo quy định?

Chủ nguồn thải chất thải nguy hại là gì?

Căn cứ theo Điều 3 Thông tư 02/2022/TT-BTNMT quy định như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Chủ nguồn thải là tổ chức, cá nhân sở hữu hoặc được giao quản lý, điều hành cơ sở phát sinh chất thải.
2. Chủ xử lý chất thải là tổ chức, cá nhân sở hữu hoặc được giao quản lý, điều hành cơ sở xử lý chất thải, bãi chôn lấp chất thải.
...

Căn cứ theo Điều 3 Luật Bảo vệ môi trường 2020 quy định như sau:

Giải thích từ ngữ
...
20. Chất thải nguy hại là chất thải chứa yếu tố độc hại, phóng xạ, lây nhiễm, dễ cháy, dễ nổ, gây ăn mòn, gây nhiễm độc hoặc có đặc tính nguy hại khác.
21. Đồng xử lý chất thải là việc kết hợp một quá trình sản xuất sẵn có để tái chế, xử lý, thu hồi năng lượng từ chất thải, trong đó chất thải được sử dụng làm nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu thay thế hoặc được xử lý.
22. Kiểm soát ô nhiễm là quá trình phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn và xử lý ô nhiễm.
...

Như vậy, có thể hiểu chủ nguồn thải chất thải nguy hại là những cá nhân hoặc tổ chức quản lý hoặc sở hữu các cơ sở sản xuất, kinh doanh mà trong quá trình hoạt động tạo ra chất thải có các đặc tính nguy hại.

Chủ nguồn thải chất thải nguy hại là gì?

Chủ nguồn thải chất thải nguy hại là gì? (hình từ internet)

Chủ nguồn chất thải nguy hại được lưu giữ chất thải nguy hại trong bao lâu?

Căn cứ theo Điều 71 Nghị định 08/2022/NĐ-CP quy định về trách nhiệm của chủ nguồn thải chất thải nguy hại như sau:

Trách nhiệm của chủ nguồn thải chất thải nguy hại
Trách nhiệm chính của chủ nguồn thải chất thải nguy hại được quy định tại khoản 1 Điều 83 Luật Bảo vệ môi trường. Một số nội dung quy định cụ thể như sau:
1. Phân định, phân loại, lưu giữ chất thải nguy hại:
a) Tự chịu trách nhiệm về việc phân định, phân loại, xác định lượng chất thải nguy hại phải khai báo và quản lý;
b) Có khu vực lưu giữ tạm thời chất thải nguy hại; lưu giữ chất thải nguy hại trong các bao bì hoặc thiết bị lưu chứa đáp ứng yêu cầu kỹ thuật về bảo vệ môi trường theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
c) Chỉ được lưu giữ chất thải nguy hại không quá 01 năm, kể từ thời điểm phát sinh. Trường hợp lưu giữ quá thời hạn nêu trên do chưa có phương án vận chuyển, xử lý khả thi hoặc chưa tìm được cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại phù hợp thì phải báo cáo định kỳ hằng năm về việc lưu giữ chất thải nguy hại tại cơ sở phát sinh với cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp tỉnh bằng văn bản riêng hoặc kết hợp trong báo cáo môi trường định kỳ.
...

Như vậy, chủ nguồn thải chất thải nguy hại được lưu giữ chất thải nguy hại không quá 01 năm, kể từ thời điểm phát sinh.

Trường hợp lưu giữ quá thời hạn nêu trên do chưa có phương án vận chuyển, xử lý khả thi hoặc chưa tìm được cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại phù hợp thì phải báo cáo định kỳ hằng năm về việc lưu giữ chất thải nguy hại tại cơ sở phát sinh với cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp tỉnh bằng văn bản riêng hoặc kết hợp trong báo cáo môi trường định kỳ.

Chất thải nguy hại phải được chủ nguồn thải chất thải nguy hại phân loại khi nào?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 35 Thông tư 02/2022/TT-BTNMT quy định như sau:

Khai báo, phân loại, thu gom, lưu giữ chất thải nguy hại đối với chủ nguồn thải chất thải nguy hại và mẫu chứng từ chất thải nguy hại
1. Chủ nguồn thải chất thải nguy hại thực hiện khai báo khối lượng, loại chất thải nguy hại phát sinh (nếu có) trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường theo quy định tại Điều 28 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP hoặc nội dung đăng ký môi trường theo quy định tại Điều 22 Thông tư này.
2. Chất thải nguy hại phải được chủ nguồn thải phân loại bắt đầu từ thời điểm khi đưa vào khu vực lưu giữ chất thải nguy hại tại cơ sở phát sinh chất thải nguy hại hoặc khi chuyển giao chất thải nguy hại cho cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại theo quy định pháp luật.
3. Trường hợp chất thải nguy hại được tái sử dụng, sơ chế, tái chế, xử lý, đồng xử lý, thu hồi năng lượng tại cơ sở theo nội dung giấy phép môi trường đã được cấp, chủ nguồn thải chất thải nguy hại được lựa chọn phân loại hoặc không phân loại chất thải nguy hại.
...

Như vậy, chất thải nguy hại phải được chủ nguồn thải chất thải nguy hại phân loại bắt đầu từ thời điểm:

- Đưa vào khu vực lưu giữ chất thải nguy hại tại cơ sở phát sinh chất thải nguy hại; hoặc

- Chuyển giao chất thải nguy hại cho cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại theo quy định pháp luật.

Chủ nguồn thải chất thải nguy hại
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Việc đơn giản hóa thủ tục cấp sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại được quy định như thế nào?
Pháp luật
Chủ nguồn thải chất thải nguy hại là gì? Chủ nguồn chất thải nguy hại được lưu giữ chất thải nguy hại trong bao lâu?
Pháp luật
Chủ nguồn thải có phải lập hồ sơ đăng ký để được cấp Sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chủ nguồn thải chất thải nguy hại
Nguyễn Phạm Đài Trang Lưu bài viết
477 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chủ nguồn thải chất thải nguy hại

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chủ nguồn thải chất thải nguy hại

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào