Chủ dự án đầu tư khu đô thị không đảm bảo diện tích cây xanh, mặt nước, không gian thoáng trong khu đô thị thì bị phạt bao nhiêu tiền?

Chủ dự án đầu tư khu đô thị không đảm bảo diện tích cây xanh, mặt nước, không gian thoáng trong khu đô thị thì bị phạt bao nhiêu tiền? Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền phạt tiền chủ dự án đầu tư khu đô thị không đảm bảo diện tích cây xanh, mặt nước, không gian thoáng trong khu đô thị không?

Việc bảo vệ môi trường khu đô thị được thực hiện theo nguyên tắc nào?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 57 Luật Bảo vệ môi trường 2020 quy định như sau:

Bảo vệ môi trường khu đô thị, khu dân cư
1. Bảo vệ môi trường khu đô thị, khu dân cư tập trung phải thực hiện theo nguyên tắc phát triển bền vững gắn với việc duy trì các yếu tố tự nhiên, văn hóa, lịch sử và bảo đảm tỷ lệ không gian xanh, yêu cầu về cảnh quan, vệ sinh môi trường theo quy hoạch.
...

Như vậy, việc bảo vệ môi trường khu đô thị phải thực hiện theo nguyên tắc phát triển bền vững gắn với việc duy trì các yếu tố tự nhiên, văn hóa, lịch sử và bảo đảm tỷ lệ không gian xanh, yêu cầu về cảnh quan, vệ sinh môi trường theo quy hoạch.

Chủ dự án đầu tư khu đô thị không đảm bảo diện tích cây xanh, mặt nước, không gian thoáng trong khu đô thị thì bị phạt bao nhiêu tiền?

Chủ dự án đầu tư khu đô thị không đảm bảo diện tích cây xanh, mặt nước, không gian thoáng trong khu đô thị thì bị phạt bao nhiêu tiền? (hình từ internet)

Chủ dự án đầu tư khu đô thị không đảm bảo diện tích cây xanh, mặt nước, không gian thoáng trong khu đô thị thì bị phạt bao nhiêu tiền?

Căn cứ theo điểm d khoản 6 Điều 25 Nghị định 45/2022/NĐ-CP quy định như sau:

Vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường nơi công cộng, khu đô thị, khu dân cư; vận chuyển nguyên liệu, vật liệu, hàng hóa gây ô nhiễm môi trường
...
5. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hoạt động quản lý công viên, khu vui chơi, giải trí, lễ hội, khu du lịch, chợ, nhà ga, bến xe, bến tàu, bến cảng, bến phà và khu vực công cộng khác có một trong các hành vi sau đây:
a) Không có đủ công trình vệ sinh công cộng, phương tiện, thiết bị thu gom chất thải đáp ứng yêu cầu giữ gìn vệ sinh môi trường theo quy định;
b) Không thu gom chất thải trong phạm vi quản lý theo quy định;
c) Không bố trí nhân lực thu gom chất thải, làm vệ sinh môi trường trong phạm vi quản lý; không có cán bộ, tổ hoặc đội bảo vệ môi trường để kiểm tra, giám sát theo quy định.
6. Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với chủ đầu tư xây dựng khu đô thị, khu dân cư tập trung có hành vi vi phạm về bảo vệ môi trường sau đây:
a) Không có mạng lưới thoát nước mưa, nước thải riêng biệt; không có công trình vệ sinh nơi công cộng đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường;
b) Không có hệ thống thu gom, xử lý nước thải đồng bộ, phù hợp với quy hoạch đã được phê duyệt;
c) Không có thiết bị, phương tiện, địa điểm để phân loại tại nguồn, thu gom, lưu giữ chất thải rắn sinh hoạt phù hợp với lượng, loại chất thải phát sinh từ hộ gia đình, cá nhân trong khu dân cư tập trung;
d) Không đảm bảo diện tích cây xanh, mặt nước, không gian thoáng trong khu đô thị, khu dân cư tập trung theo quy định.
...

Tiếp đó, theo khoản 2 Điều 6 Nghị định 45/2022/NĐ-CP quy định như sau:

Mức phạt tiền và thẩm quyền xử phạt
1. Mức phạt tiền tối đa cho một hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.
2. Mức phạt tiền đối với hành vi vi phạm hành chính quy định tại Chương II của Nghị định này là mức phạt tiền áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính do cá nhân thực hiện. Đối với tổ chức có cùng hành vi vi phạm, mức phạt tiền gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.
...

Như vậy, chủ dự án đầu tư khu đô thị không đảm bảo diện tích cây xanh, mặt nước, không gian thoáng trong khu đô thị bị phạt từ 200.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng.

Lưu ý: Mức phạt tiền của tổ chức gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân. Do đó, chủ dự án đầu tư khu đô thị là tổ chức vi phạm thì bị phạt tiền từ 400.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng.

Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền phạt tiền chủ dự án đầu tư khu đô thị không đảm bảo diện tích cây xanh, mặt nước, không gian thoáng trong khu đô thị không?

Căn cứ theo khoản 3 Điều 56 Nghị định 45/2022/NĐ-CP quy định như sau:

Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 5.000.000 đồng;
c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị đến 10.000.000 đồng;
d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, b, c và đ khoản 3 Điều 4 Nghị định này.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 100.000.000 đồng;
c) Tước quyền sử dụng giấy phép có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;
đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, b, c, đ, e, g, h, i, k, l, m, n và o khoản 3 Điều 4 Nghị định này.
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 1.000.000.000 đồng;
c) Tước quyền sử dụng giấy phép có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;
đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị định này.

Theo quy định trên, chủ tịch ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền phạt tiền đến 1.000.000.000 đồng. Như vậy, Chủ tịch ủy ban nhân có thẩm quyền phạt tiền chủ dự án đầu tư khu đô thị không đảm bảo diện tích cây xanh, mặt nước, không gian thoáng trong khu đô thị.

Khu đô thị
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Khu đô thị là gì?
Pháp luật
Chủ dự án đầu tư khu đô thị không đảm bảo diện tích cây xanh, mặt nước, không gian thoáng trong khu đô thị thì bị phạt bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Khu công nghiệp được thành lập bao lâu thì có thể chuyển sang khu đô thị - dịch vụ? Diện tích khu đô thị - dịch vụ có bằng với khu công nghiệp được không?
Pháp luật
Khu đô thị dịch vụ bao gồm những công trình nào? Khu vực dự kiến đầu tư xây dựng khu đô thị dịch vụ phải đáp ứng những điều kiện gì?
Pháp luật
Bàn giao quản lý trong khu đô thị là gì? Thực hiện bàn giao, quản lý, sử dụng tài sản sau bàn giao như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Khu đô thị
Nguyễn Phạm Đài Trang Lưu bài viết
476 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Khu đô thị

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Khu đô thị

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào