Cho người khác mượn thẻ kiểm soát an ninh hàng không thì bị xử phạt vi phạm hành chính bao nhiêu tiền?

Tôi có một câu hỏi như sau: Cho người khác mượn thẻ kiểm soát an ninh hàng không thì bị xử phạt vi phạm hành chính bao nhiêu tiền? Tôi mong mình sẽ nhận được câu trả lời sớm nhất có thể. Câu hỏi của anh Quốc Trung ở Lâm Đồng.

Cho người khác mượn thẻ kiểm soát an ninh hàng không thì bị xử phạt vi phạm hành chính bao nhiêu tiền?

Theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 25 Nghị định 162/2018/NĐ-CP, được sửa đổi bởi điểm a, điểm b khoản 15 Điều 3 Nghị định 123/2021/NĐ-CP về vi phạm quy định về quản lý, sử dụng thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh hàng không và giấy tờ tùy thân như sau:

Vi phạm quy định về quản lý, sử dụng thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh hàng không và giấy tờ tùy thân
...
2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng (ba triệu đồng) đến 5.000.000 đồng (năm triệu đồng) đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
...
c) Cho người khác mượn thẻ kiểm soát an ninh hàng không, giấy phép kiểm soát an ninh hàng không, thẻ giám sát viên an ninh hàng không, an toàn hàng không hoặc thẻ giám sát viên chất lượng dịch vụ để vào khu vực hạn chế tại cảng hàng không, sân bay, lên tàu bay.
...

Theo khoản 1 Điều 3 Nghị định 162/2018/NĐ-CP quy định về mức phạt tiền như sau:

Nguyên tắc áp dụng
1. Mức phạt tiền quy định tại Chương II Nghị định này là mức phạt tiền áp dụng đối với các tổ chức, trừ mức phạt tiền quy định tại khoản 1, 2, 3, 4 Điều 6; điểm i, k khoản 1 Điều 7; khoản 1, 2, 3, 4, 5 Điều 8; khoản 1, 2, 4, 5, 6 Điều 9; khoản 1, 2 và điểm a, b khoản 5 Điều 10; khoản 1, 2, 3, 4 và điểm g khoản 5 Điều 11; khoản 1 Điều 12; điểm b, c khoản 1 và điểm a, c khoản 2 Điều 14; khoản 1, 2 và điểm a, d, đ khoản 3, khoản 4, 5 Điều 15; khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 Điều 16; khoản 1, 2 Điều 17; khoản 1 và điểm a, b, d khoản 2 Điều 18; khoản 1, 2 Điều 19; khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 Điều 21; khoản 1, 2 Điều 24; khoản 1, 2, 3 Điều 25; khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 Điều 26; điểm a, b, đ khoản 1 Điều 27; khoản 1, 2, 3 và điểm a khoản 4, điểm b khoản 5 Điều 28; khoản 1, 2, 3 Điều 30 Nghị định này là mức phạt áp dụng đối với cá nhân. Đối với cùng một hành vi vi phạm hành chính thì mức phạt tiền đối với tổ chức bằng hai lần mức phạt tiền đối với cá nhân.
...

Theo quy định trên, người cho người khác mượn thẻ kiểm soát an ninh hàng không có thể bị xử phạt vi phạm hành chính với mức phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng.

An ninh hàng không

An ninh hàng không (Hình từ Internet)

Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính đối với người cho người khác mượn thẻ kiểm soát an ninh hàng không là bao lâu?

Theo khoản 1 Điều 3 Nghị định 123/2021/NĐ-CP bổ sung cho Chương I Nghị định 162/2018/NĐ-CP quy định về thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính như sau:

Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính
1. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không là 01 năm, trừ trường hợp hành vi vi phạm hành chính về phí, lệ phí; quản lý giá; xây dựng các công trình hàng không; bảo vệ môi trường trong lĩnh vực hàng không; đất đai cảng hàng không, sân bay; kinh doanh hàng hóa tại cảng hàng không; buôn bán hàng cấm, hàng giả thì thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính là 02 năm.
...

Theo đó, thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính đối với người cho người khác mượn thẻ kiểm soát an ninh hàng không là 01 năm.

Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành của Bộ Giao thông vận tải có quyền xử phạt người cho người khác mượn thẻ kiểm soát an ninh hàng không không?

Theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 162/2018/NĐ-CP về nguyên tắc áp dụng như sau:

Nguyên tắc áp dụng
...
2. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính quy định tại Chương III của Nghị định này là thẩm quyền xử phạt đối với cá nhân. Trong trường hợp phạt tiền, thẩm quyền xử phạt đối với tổ chức gấp 02 lần đối với cá nhân.

Theo khoản 3 Điều 31 Nghị định 162/2018/NĐ-CP, khoản 25 Điều 3 Nghị định 123/2021/NĐ-CP, được sửa đổi bởi điểm c khoản 20 Điều 3 Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định về quyền của Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành của Bộ Giao thông vận tải như sau:

Thẩm quyền xử phạt của thanh tra
...
3. Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành của Bộ Giao thông vận tải có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 70.000.000 đồng;
c) Tước quyền sử dụng giấy phép có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 140.000.000 đồng;
đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị định này
...

Như vậy, Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành của Bộ Giao thông vận tải có quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng với mức phạt tiền tối đa là 70.000.000 đồng đối với cá nhân, và 140.000.000 đồng đối với tổ chức.

Do người cho người khác mượn thẻ kiểm soát an ninh hàng không có thể bị xử phạt vi phạm hành chính với mức phạt tiền cao nhất là 5.000.000 đồng nên Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành của Bộ Giao thông vận tải có quyền xử phạt người này.

Kiểm soát an ninh hàng không
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Trang phục của lực lượng kiểm soát an ninh hàng không
Pháp luật
Cấp thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng ngắn hạn cho đối tượng nào và phải đáp ứng điều kiện gì?
Pháp luật
Thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không có giá trị sử dụng dài hạn bị mất thì có được cấp lại không?
Pháp luật
Có được cấp lại thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không trong trường hợp thay đổi vị trí công tác hay không?
Pháp luật
Hồ sơ cấp lại thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không còn thời hạn sử dụng nhưng không còn dấu hiệu bảo mật?
Pháp luật
Thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không còn thời hạn sử dụng nhưng bị mờ, hỏng thì có được cấp lại không?
Pháp luật
Giấy phép nhân viên kiểm soát an ninh hàng không là gì? Thời hạn hiệu lực của Giấy phép nhân viên?
Pháp luật
Nhân viên của doanh nghiệp giao nhận hàng hóa bằng đường hàng không thì có được cấp thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay không?
Pháp luật
Thẻ kiểm soát an ninh hàng không còn thời hạn sử dụng theo quy định pháp luật có được cấp lại hay không?
Pháp luật
Cho người khác mượn thẻ kiểm soát an ninh hàng không thì bị xử phạt vi phạm hành chính bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Tại đơn vị cung cấp dịch vụ bảo đảm an ninh hàng không yêu cầu người đứng đầu phụ trách chuyên môn, nghiệp vụ phải đáp ứng những tiêu chuẩn gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Kiểm soát an ninh hàng không
1,070 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Kiểm soát an ninh hàng không

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Kiểm soát an ninh hàng không

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào