Chiều cao xếp hàng hóa trên xe tải khi chở hàng hóa lưu thông trên đường bộ được quy định như thế nào?

Chiều cao xếp hàng hóa trên xe tải khi chở hàng hóa lưu thông trên đường bộ được quy định như thế nào? Cho em hỏi theo quy chuẩn giao thông đường bộ mới thì như thế nào được xác định là xe tải? Xe ô tô của em bây giờ có khối lượng chuyên chở hơn 950 kg thì có được xem là xe tải không? Nếu được xem là xe tải thì khi chở hàng hóa chiều cao xếp hàng hóa trên xe tải được quy định như thế nào? Trên đây là thắc mắc của anh Duy Hưng đến từ Đồng Nai.

Xe ô tô có khối lượng chuyên chở hơn 950 kg thì có được xem là xe tải theo quy chuẩn giao thông đường bộ không?

Theo khoản 2 Điều 2 Quy định Ban hành kèm theo Quyết định 23/2018/QĐ-UBND, được bổ sung bởi khoản 2 Điều 2 Quyết định 23/2019/QĐ-UBND giải thích về xe bán tải như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được định nghĩa như sau:
1. Ô tô chở hàng: là ô tô để chở hàng hoặc thiết bị chuyên dùng có khối lượng chuyên chở cho phép xác định theo Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường bộ nhỏ hơn 1.500 kg (trừ xe bán tải).
2. Ô tô tải (xe tải): là ô tô để chở hàng hoặc thiết bị chuyên dùng có khối lượng chuyên chở cho phép xác định theo Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường bộ từ 1.500 kg trở lên.
...

Đồng thời, căn cứ khoản 3.25 Điều 3 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ QCVN 41:2019/BGTVT ban hành kèm theo Thông tư 54/2019/TT-BGTVT quy định như sau:

Giải thích từ ngữ
...
3.25. Ô tô tải (hay còn gọi là xe tải) là xe ô tô có kết cấu và trang bị chủ yếu để chuyên chở hàng hóa (bao gồm cả ô tô đầu kéo, ô tô kéo rơ moóc và các loại xe như xe PICK UP, xe tải VAN có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông từ 950 kg trở lên).

Như vậy, theo quy định trên, trường hợp xe ô tô có kết cấu và trang bị chủ yếu để chuyên chở hàng hóa (bao gồm cả ô tô đầu kéo, ô tô kéo rơ moóc và các loại xe như xe PICK UP, xe tải VAN có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông từ 950 kg trở lên) thì được coi là xe tải.

Vì vậy, trường hợp xe ô tô của bạn có khối lượng chuyên chở hơn 950 kg và xe ô tô có kết cấu và trang bị chủ yếu để chuyên chở hàng hóa thì được coi là xe tải theo quy định mới hiện hành.

Chiều cao xếp hàng hóa

Chiều cao xếp hàng hóa (Hình từ Internet)

Chiều cao xếp hàng hóa trên xe tải khi chở hàng hóa lưu thông trên đường bộ được quy định như thế nào?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 18 Thông tư 46/2015/TT-BGTVT quy định về chiều cao xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ như sau:

Chiều cao xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ
1. Đối với xe tải thùng hở có mui, chiều cao xếp hàng hóa cho phép là chiều cao giới hạn trong phạm vi thùng xe theo thiết kế của nhà sản xuất hoặc theo thiết kế cải tạo đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
2. Đối với xe tải thùng hở không mui, hàng hóa xếp trên xe vượt quá chiều cao của thùng xe (theo thiết kế của nhà sản xuất hoặc theo thiết kế cải tạo đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt) phải được chằng buộc, kê, chèn chắc chắn đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông trên đường bộ. Chiều cao xếp hàng hóa cho phép không vượt quá chiều cao quy định dưới đây, tính từ điểm cao nhất của mặt đường xe chạy trở lên:
a) Xe có khối lượng hàng hóa chuyên chở từ 5 tấn trở lên (ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe): chiều cao xếp hàng hóa không quá 4,2 mét;
b) Xe có khối lượng hàng hóa chuyên chở từ 2,5 tấn đến dưới 5 tấn (ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe): chiều cao xếp hàng hóa không quá 3,5 mét;
c) Xe có khối lượng hàng hóa chuyên chở dưới 2,5 tấn (ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe): chiều cao xếp hàng hóa không quá 2,8 mét.
...

Theo đó, đối với xe tải thùng hở có mui, chiều cao xếp hàng hóa cho phép là chiều cao giới hạn trong phạm vi thùng xe theo thiết kế của nhà sản xuất hoặc theo thiết kế cải tạo đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

Đối với xe tải thùng hở không mui, hàng hóa xếp trên xe vượt quá chiều cao của thùng xe (theo thiết kế của nhà sản xuất hoặc theo thiết kế cải tạo đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt) phải được chằng buộc, kê, chèn chắc chắn đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông trên đường bộ. Chiều cao xếp hàng hóa cho phép không vượt quá chiều cao quy định cụ thể nêu trên, tính từ điểm cao nhất của mặt đường xe chạy trở lên.

Chở hàng vượt quá chiều cao xếp hàng hóa cho phép đối với xe tải bị xử phạt như thế nào?

Theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 24 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, được bổ sung bởi điểm c khoản 13 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP như sau:

Xử phạt người điều khiển xe ô tô tải, máy kéo (bao gồm cả rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo theo) và các loại xe tương tự xe ô tô vận chuyển hàng hóa vi phạm quy định về vận tải đường bộ
...
4. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
...
b) Chở hàng vượt quá chiều cao xếp hàng cho phép đối với xe ô tô tải (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc);
...
9. Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đây:
a) Thực hiện hành vi quy định tại điểm b, điểm c khoản 2; điểm b khoản 3; điểm b, điểm c khoản 4; khoản 5; điểm a, điểm b, điểm d khoản 6 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng;

Theo đó, người điều khiển xe tải chở hàng vượt quá chiều cao xếp hàng cho phép đối với xe tải thì bị phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng.

Đồng thời, người điều khiển xe tải còn bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng.

Chiều cao xếp hàng hóa
Tham gia giao thông
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Có được quay đầu xe, lùi xe ở phần đường dành cho người đi bộ qua đường theo quy định pháp luật?
Pháp luật
Xe máy thiếu gương chiếu hậu bên trái bị phạt bao nhiêu tiền? Kích thước gương chiếu hậu quy định thế nào?
Pháp luật
Điều khiển phương tiện tham gia giao thông khi trong người có nồng độ cồn bị xử phạt như thế nào? Điều khiển phương tiện tham gia giao thông mà trong máu có nồng độ cồn có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự?
Pháp luật
Uống rượu bia bao nhiêu thì sẽ không bị phạt khi lái xe máy tham gia giao thông? Hay tất cả trường hợp có uống rượu bia đều bị phạt?
Pháp luật
Việc đấu nối đường nhánh vào đường chính được thực hiện như thế nào? Phương tiện giao thông trên đường chính có được ưu tiên di chuyển tại nơi giao nhau với đường nhánh hay không?
Pháp luật
Văn hóa giao thông đường bộ có những tiêu chí chung nào? Người tham gia giao thông có những tiêu chí văn hóa đường bộ như thế nào?
Pháp luật
Lái xe ô tô tham gia giao thông có sử dụng chất ma túy bị xử phạt như thế nào? Trường hợp lái xe ô tô tham gia giao thông có sử dụng chất ma túy bị tước bằng lái xe bao nhiêu lâu?
Pháp luật
Người ngồi sau không đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông thì phạt người điều khiển hay người ngồi sau?
Pháp luật
Xe lắp đèn led trắng (đèn chiếu xa) cho xe máy và xe ô tô có bị phạt không? Nếu có mức phạt sẽ là bao nhiêu?
Pháp luật
Lái xe buổi tối không bật đèn xe thì có bị xử phạt không? Mức xử phạt đối với hành vi này như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chiều cao xếp hàng hóa
16,244 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chiều cao xếp hàng hóa Tham gia giao thông
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào
Type: