Chi tiết bảng lương công nhân quốc phòng mới nhất? Lương công nhân quốc phòng có thay đổi khi tăng lương cơ sở hay không?

Nhờ cung cấp giúp tôi bảng lương công nhân quốc phòng theo quy định mới nhất hiện nay? Tôi có nghe nói sắp tới lương cơ sở sẽ được tăng lên, vậy thì lương công nhân quốc phòng có thay đổi hay không? Nếu có thì được tăng lên bao nhiêu? - Anh Quốc Bình (Hưng Yên).

Chi tiết bảng lương công nhân quốc phòng mới nhất hiện nay?

Căn cứ theo Phụ lục được ban hành kèm theo Nghị định 19/2017/NĐ-CP thì hiện nay bảng lương của công nhân quốc phòng được quy định như sau:

Lương công nhân quốc phòng

Lưu ý:

- Loại A:

+ Nhóm 1: Sắp xếp, bố trí theo vị trí việc làm yêu cầu trình độ đại học thực hiện sản xuất, sửa chữa, bảo quản vũ khí, khí tài, trang thiết bị kỹ thuật quân sự; nghiên cứu viên các ngành, nghề và chuyên đề.

+ Nhóm 2: Sắp xếp, bố trí theo vị trí việc làm yêu cầu trình độ cao đẳng thực hành sản xuất, sửa chữa, bảo quản vũ khí, khí tài, trang thiết bị quân sự; Cao đẳng viên thực hành các ngành, nghề, chuyên đề.

- Loại B: Sắp xếp, bố trí theo vị trí việc làm yêu cầu trình độ trung cấp và bậc trình độ kỹ năng nghề tương ứng bao gồm: Kỹ thuật viên vũ khí, khí tài quân binh chủng, ngành quân khí; kỹ thuật viên các ngành, nghề, chuyên đề.

- Loại C: Sắp xếp, bố trí theo vị trí việc làm yêu cầu chứng chỉ sơ cấp và bậc trình độ kỹ năng nghề tương ứng thực hiện các công việc tại cơ sở sản xuất, sửa chữa, bảo quản vũ khí, khí tài, trang thiết bị quân sự; bảo đảm phục vụ nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu, chiến đấu và thực hiện các nhiệm vụ khác.

Theo đó, mức lương cụ thể của công nhân quốc phòng sẽ được tính bằng công thức như sau:

Lương công nhân quốc phòng = Hệ số lương x Mức lương cơ sở

Hiện nay, kể từ ngày 01/7/2023 thì mức lương cơ sở sẽ là 1.800.000 đồng/tháng.

Như vậy, kể từ ngày 01/7/2023 thì mức lương của công nhân quốc phòng cũng sẽ được tăng lên, cụ thể từ ngày 01/7/2023 thì bảng lương công nhân quốc phòng sẽ là:

* Loại A


Nhóm 1


Nhóm 2

Bậc 1

6.300.000 đồng

Bậc 1

5.760.000 đồng

Bậc 2

6.930.000 đồng

Bậc 2

6.390.000 đồng

Bậc 3

7.560.000 đồng

Bậc 3

7.020.000 đồng

Bậc 4

8.190.000 đồng

Bậc 4

7.650.000 đồng

Bậc 5

8.820.000 đồng

Bậc 5

8.280.000 đồng

Bậc 6

9.450.000 đồng

Bậc 6

8.910.000 đồng

Bậc 7

10.080.000 đồng

Bậc 7

9.540.000 đồng

Bậc 8

10.710.000 đồng

Bậc 8

10.170.000 đồng

Bậc 9

11.340.000 đồng

Bậc 9

10.800.000 đồng

Bậc 10

11.970.000 đồng

Bậc 10

11.430.000 đồng

* Loại B

Bậc 1

5.220.000 đồng

Bậc 2

5.760.000 đồng

Bậc 3

6.300.000 đồng

Bậc 4

6.840.000 đồng

Bậc 5

7.380.000 đồng

Bậc 6

7.920.000 đồng

Bậc 7

8.460.000 đồng

Bậc 8

9.000.000 đồng

Bậc 9

9.540.000 đồng

Bậc 10

10.800.000 đồng

* Loại C

Bậc 1

4.860.000 đồng

Bậc 2

5.310.000 đồng

Bậc 3

5.760.000 đồng

Bậc 4

6.210.000 đồng

Bậc 5

6.660.000 đồng

Bậc 6

7.110.000 đồng

Bậc 7

7.560.000 đồng

Bậc 8

8.010.000 đồng

Bậc 9

8.460.000 đồng

Bậc 10

8.910.000 đồng

Công nhân quốc phòng

Bảng lương công nhân quốc phòng mới nhất hiện nay? (Hình từ Internet)

Công nhân quốc phòng được hưởng những loại phụ cấp, trợ cấp nào?

Theo khoản 2 Điều 3 Nghị định 19/2017/NĐ-CP quy định chế độ tiền lương đối với công nhân quốc phòng như sau:

Chế độ tiền lương đối với công nhân quốc phòng
1. Bảng lương đối với công nhân quốc phòng quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Công nhân quốc phòng được hưởng các loại phụ cấp, trợ cấp bao gồm:
a) Phụ cấp thâm niên vượt khung;
b) Phụ cấp khu vực;
c) Phụ cấp đặc biệt;
d) Phụ cấp độc hại, nguy hiểm;
đ) Phụ cấp trách nhiệm công việc;
Điều kiện, thời gian và mức hưởng của các loại phụ cấp tại các điểm a, b, c, d, đ khoản này được thực hiện như quy định tại Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
e) Phụ cấp công vụ:
- Áp dụng đối với công nhân quốc phòng hưởng lương từ ngân sách nhà nước;
- Điều kiện, thời gian và mức hưởng phụ cấp công vụ được thực hiện như quy định tại Nghị định số 34/2012/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về chế độ phụ cấp công vụ.
g) Phụ cấp, trợ cấp công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn:
Điều kiện, thời gian và mức hưởng được thực hiện như quy định tại Nghị định số 116/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

Như vậy, hiện nay công nhân quốc phòng có thể được hưởng các loại phụ cấp, trợ cấp sau đây:

- Phụ cấp thâm niên vượt khung;

- Phụ cấp khu vực;

- Phụ cấp đặc biệt;

- Phụ cấp độc hại, nguy hiểm;

- Phụ cấp trách nhiệm công việc;

- Phụ cấp công vụ:

- Phụ cấp, trợ cấp công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn:

Điều kiện để được tuyển chọn, tuyển dụng làm công nhân quốc phòng là gì?

Căn cứ theo Điều 28 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015 quy định về tuyển chọn, tuyển dụng công nhân và viên chức quốc phòng như sau:

Tuyển chọn, tuyển dụng công nhân và viên chức quốc phòng
1. Đối tượng tuyển chọn:
a) Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, quân nhân chuyên nghiệp khi chức vụ, chức danh đảm nhiệm không còn nhu cầu bố trí;
b) Hạ sĩ quan, binh sĩ hết thời hạn phục vụ tại ngũ.
2. Đối tượng tuyển dụng:
Công dân Việt Nam không thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này, thường trú trên lãnh thổ Việt Nam, đủ 18 tuổi trở lên.
3. Điều kiện, tiêu chuẩn tuyển chọn, tuyển dụng gồm:
a) Có phẩm chất chính trị, đạo đức, sức khoẻ, lý lịch rõ ràng và tự nguyện phục vụ Quân đội nhân dân;
b) Có văn bằng, chứng chỉ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ hoặc có năng khiếu, kỹ năng phù hợp với vị trí việc làm đối với công nhân quốc phòng hoặc chức danh nghề nghiệp đối với viên chức quốc phòng.
...

Theo đó, để được tuyển chọn, tuyển dụng làm công nhân quốc phòng thì phải đáp ứng những điều kiện, tiêu chuẩn sau đây:

- Có phẩm chất chính trị, đạo đức, sức khoẻ, lý lịch rõ ràng và tự nguyện phục vụ Quân đội nhân dân;

- Có văn bằng, chứng chỉ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ hoặc có năng khiếu, kỹ năng phù hợp với vị trí việc làm đối với công nhân quốc phòng hoặc chức danh nghề nghiệp đối với viên chức quốc phòng.

Đồng thời, cần phải thuộc một trong những đối tượng tuyển chọn, tuyển dụng được quy định trên đây.

Công nhân quốc phòng Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Công nhân quốc phòng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Công nhân quốc phòng có trình độ kỹ năng nghề sửa chữa động cơ ô tô bậc 4 thì thuộc bậc trình độ kỹ năng nghề thấp hay bậc cao?
Pháp luật
Bậc trình độ kỹ năng nghề lái xe ô tô vận tải cao nhất của công nhân quốc phòng là bậc mấy theo quy định pháp luật?
Pháp luật
Công nhân quốc phòng cần chuẩn bị những giấy tờ gì để yêu cầu giải quyết hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp tái phát?
Pháp luật
Công nhân quốc phòng đạt Bậc 1 trình độ kỹ năng nghề thủ kho vật tư xe, máy thì cần đáp ứng tiêu chuẩn gì về kỹ năng thực hành?
Pháp luật
Thực hiện cải cách tiền lương, công nhân quốc phòng sẽ không còn được nhận phụ cấp thâm niên từ 1/7/2024 đúng không?
Pháp luật
Từ 1/7/2024, lương công nhân quốc phòng hạng A thay đổi như thế nào? Cơ cấu tiền lương của công nhân quốc phòng ra sao?
Pháp luật
Sẽ thay đổi các phụ cấp mà công nhân quốc phòng đang được hưởng như thế nào sau khi thực hiện cải cách tiền lương?
Pháp luật
Việc đánh giá công nhân quốc phòng nhằm mục đích gì? Công nhân quốc phòng được xếp thành bao nhiêu loại?
Pháp luật
Công nhân quốc phòng đạt trình độ kỹ năng nghề bậc 6 thì thực hiện những công việc nào theo quy định?
Pháp luật
Kỹ năng nghề của công nhân quốc phòng là gì? Khung trình độ kỹ năng nghề của công nhân quốc phòng bậc 1 thì làm những công việc nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Công nhân quốc phòng
Đinh Thị Ngọc Huyền Lưu bài viết
11,801 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Công nhân quốc phòng
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào