Chi phí vật tư trực tiếp sử dụng trực tiếp cho sản xuất hàng hóa, dịch vụ bao gồm những chi phí nào?
Chi phí vật tư trực tiếp sử dụng trực tiếp cho sản xuất hàng hóa, dịch vụ bao gồm những chi phí nào?
Chi phí vật tư trực tiếp sử dụng trực tiếp cho sản xuất hàng hóa, dịch vụ được quy định tại khoản 1 Điều 9 Thông tư 45/2024/TT-BTC như sau:
Chi phí vật tư trực tiếp bao gồm chi phí nguyên liệu, vật liệu, công cụ, thuốc, hóa chất, dụng cụ, nhiên liệu, năng lượng và các vật tư khác sử dụng trực tiếp cho sản xuất hàng hóa, dịch vụ.
Chi phí vật tư xác định như sau:
Chi phí vật tư = Mức tiêu hao vật tư x Giá vật tư
- Mức tiêu hao vật tư xác định trên cơ sở định mức kinh tế - kỹ thuật do cơ quan nhà nước ban hành;
- Giá vật tư
- Giá vật tư dùng để tính giá hàng hóa, dịch vụ được xác định phù hợp với tiêu chuẩn, chủng loại và chất lượng vật tư sử dụng, gắn với vị trí nơi sản xuất hàng hóa, dịch vụ. Cụ thể như sau:
+ Đối với vật tư do Nhà nước định giá: tính giá theo quy định của Nhà nước cộng (+) chi phí hợp lý, hợp lệ (nếu có).
+ Đối với vật tư không thuộc đối tượng Nhà nước định giá: tính theo giá trên hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật trừ các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng mua (nếu có) và các khoản giảm trừ khác (nếu có).
++ Trường hợp không có đầy đủ hóa đơn, chứng từ thì xác định mức giá theo quy định tại Điều 13 Thông tư 45/2024/TT-BTC, Điều 14 Thông tư 45/2024/TT-BTC và Điều 15 Thông tư 45/2024/TT-BTC cộng (+) chi phí hợp lý, hợp lệ để đưa vật tư về đến kho của đơn vị (nếu có).
++ Trường hợp vật tư mua của hộ, cá nhân bán ra không có hóa đơn theo quy định của pháp luật về thuế thì phải lập bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ mua vào không có hóa đơn theo quy định của pháp luật về thuế.
+ Đối với vật tư trực tiếp nhập khẩu đưa vào sản xuất: tính theo giá vốn nhập khẩu quy định tại điểm a khoản 1 Điều 7 Thông tư 45/2024/TT-BTC.
+ Đối với vật tư tự chế: tính theo giá thực tế xuất kho cộng (+) chi phí hợp lý, hợp lệ trong quá trình đưa vào sản xuất (nếu có).
+ Đối với vật tư thuê gia công chế biến: tính theo giá thực tế xuất kho giao gia công cộng (+) chi phí gia công cộng (+) các chi phí hợp lý, hợp lệ khác để đưa vật tư đi gia công (nếu có) và về đến kho của đơn vị (nếu có).
+ Giá các loại vật tư, thuê gia công chế biến, vận chuyển, bảo quản, thu mua và các khoản chi phí khác (nếu có) phải được ghi trên hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật.
Chi phí vật tư trực tiếp sử dụng trực tiếp cho sản xuất hàng hóa, dịch vụ bao gồm những chi phí nào? (Hình từ Internet)
Chi phí nhân công trực tiếp trong sản xuất hàng hóa, dịch vụ sản xuất trong nước bao gồm những khoản nào?
Chi phí nhân công trực tiếp trong sản xuất hàng hóa dịch vụ sản xuất trong nước bao gồm những khoản theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Thông tư 45/2024/TT-BTC như sau:
- Chi phí nhân công trực tiếp gồm các khoản tiền phải trả cho người lao động trực tiếp sản xuất như chi phí tiền lương, chi phí tiền công và các khoản phụ cấp có tính chất lương, trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn của nhân công trực tiếp sản xuất theo quy định của Bộ luật Lao động, chế độ, chính sách của Nhà nước và pháp luật có liên quan;
Chi phí tiền lương xác định như sau:
Chi phí tiền lương = Định mức lao động x Đơn giá tiền lương
+ Định mức lao động xác định trên cơ sở định mức kinh tế - kỹ thuật do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
+ Đơn giá tiền lương thực hiện theo quy định pháp luật về tiền lương và pháp luật có liên quan;
- Chi phí tiền công xác định trên cơ sở định mức kinh tế - kỹ thuật, hợp đồng lao động, thoả ước lao động tập thể, thoả thuận hợp pháp khác theo quy định pháp luật về lao động, pháp luật có liên quan, quy chế chi tiêu nội bộ đối với đơn vị phải ban hành quy chế chi tiêu nội bộ.
Giá hàng hóa, dịch vụ sản xuất trong nước được xác định dựa trên công thức nào?
Giá hàng hóa dịch vụ sản xuất trong nước được xác định dựa trên công thức theo quy định tại Điều 8 Thông tư 45/2024/TT-BTC như sau:
Công thức xác định giá
Giá hàng hóa, dịch vụ sản xuất trong nước | = | Giá thành hàng hóa, dịch vụ sản xuất trong nước | + | Lợi nhuận (nếu có) | + | Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có) | + | Thuế giá trị gia tăng, thuế khác (nếu có) |
Trong đó:
- Giá thành hàng hóa dịch vụ sản xuất trong nước xác định theo công thức sau:
Giá thành hàng hóa, dịch vụ sản xuất trong nước | = | Giá thành sản xuất hàng hóa, dịch vụ sản xuất trong nước | + | Chi phí bán hàng (nếu có) | + | Chi phí quản lý (nếu có) | + | Chi phí tài chính (nếu có) |
Trong đó:
- Giá thành sản xuất hàng hóa, dịch vụ sản xuất trong nước xác định theo quy định tại Điều 9 Thông tư 45/2024/TT-BTC;
- Chi phí bán hàng, chi phí quản lý, chi phí tài chính xác định theo quy định tại Điều 10 Thông tư 45/2024/TT-BTC;
- Lợi nhuận xác định theo quy định tại Điều 11 Thông tư 45/2024/TT-BTC;
- Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế giá trị gia tăng, thuế khác thực hiện theo quy định của pháp luật về thuế.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Cơ sở kinh doanh tuyển người chịu trách nhiệm về an ninh trật tự cần phải không thuộc những trường hợp nào?
- Xe ô tô chở khách trên 8 chỗ phải lưu trữ dữ liệu về hành trình tối thiểu 1 năm từ 1/1/2025 đúng không?
- Ai có quyền yêu cầu người có thông tin liên quan đến hành vi trốn thuế cung cấp thông tin theo quy định?
- Người có trách nhiệm chăm sóc lại ép buộc trẻ em xem phim 18+ trình diễn khiêu dâm bị phạt mấy năm tù?
- Tên quốc tế của thành phần của hàng hóa trên nhãn hàng hóa được phép ghi bằng ngôn ngữ khác không phải tiếng Việt khi nào?