Chi phí phá sản có bao gồm chi phí Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản hay không?

Cho tôi hỏi, chi phí phá sản có bao gồm chi phí Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản hay không? Ai có quyền quyết định việc bán tài sản của doanh nghiệp mất khả năng thanh toán để bảo đảm chi phí phá sản? Câu hỏi của anh P.B.L (Bình Dương).

Chi phí phá sản có bao gồm chi phí Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản hay không?

Căn cứ theo quy định tại khoản 12 Điều 4 Luật Phá sản 2014 có quy định về giải thích chi phí phá sản như sau:

Giải thích từ ngữ
...
12. Chi phí phá sản là khoản tiền phải chi trả cho việc giải quyết phá sản, bao gồm chi phí Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản, chi phí kiểm toán, chi phí đăng báo và các chi phí khác theo quy định của pháp luật.
...

Như vây, chi phí phá sản có bao gồm chi phí Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản và các chi phí khác theo quy định nêu trên.

Trong đó, chi phí Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản là khoản tiền phải chi trả cho việc giải quyết phá sản của Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản theo quy định tại khoản 13 Điều 4 Luật Phá sản 2014.

Chi phí phá sản có bao gồm chi phí Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản hay không?

Chi phí phá sản có bao gồm chi phí Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản hay không? (Hình từ Internet).

Ai có quyền quyết định việc bán tài sản của doanh nghiệp mất khả năng thanh toán để bảo đảm chi phí phá sản?

Theo quy định tại khoản 6 Điều 9 Luật Phá sản 2014 có quy định về nhiệm vụ, quyền hạn của thẩm phán tiến hành thủ tục phá sản như sau:

Nhiệm vụ, quyền hạn của Thẩm phán tiến hành thủ tục phá sản
1. Xác minh, thu thập tài liệu, chứng cứ liên quan đến việc giải quyết yêu cầu mở thủ tục phá sản trong trường hợp cần thiết.
2. Quyết định mở hoặc không mở thủ tục phá sản.
3. Quyết định chỉ định hoặc thay đổi Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản.
4. Giám sát hoạt động của Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản.
5. Quyết định việc thực hiện kiểm toán doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán trong trường hợp cần thiết.
6. Quyết định việc bán tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán sau khi mở thủ tục phá sản để bảo đảm chi phí phá sản.
...

Như vậy, theo quy định này, Thẩm phán tiến hành thủ tục phá sản có quyền quyết định việc bán tài sản của doanh nghiệp mất khả năng thanh toán sau khi mở thủ tục phá sản để bảo đảm chi phí phá sản.

Xếp đầu trong thứ tự phân chia tài sản của doanh nghiệp khi có quyết định tuyên bố phá sản là chi phí phá sản đúng không?

Căn cứ theo Điều 54 Luật Phá sản 2014 có quy định về thứ tự phân chia tài sản như sau:

Thứ tự phân chia tài sản
1. Trường hợp Thẩm phán ra quyết định tuyên bố phá sản thì tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã được phân chia theo thứ tự sau:
a) Chi phí phá sản;
b) Khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế đối với người lao động, quyền lợi khác theo hợp đồng lao động và thỏa ước lao động tập thể đã ký kết;
c) Khoản nợ phát sinh sau khi mở thủ tục phá sản nhằm mục đích phục hồi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã;
d) Nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước; khoản nợ không có bảo đảm phải trả cho chủ nợ trong danh sách chủ nợ; khoản nợ có bảo đảm chưa được thanh toán do giá trị tài sản bảo đảm không đủ thanh toán nợ.
2. Trường hợp giá trị tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã sau khi đã thanh toán đủ các khoản quy định tại khoản 1 Điều này mà vẫn còn thì phần còn lại này thuộc về:
a) Thành viên hợp tác xã, hợp tác xã thành viên;
b) Chủ doanh nghiệp tư nhân;
c) Chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên;
d) Thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, cổ đông của công ty cổ phần;
đ) Thành viên của Công ty hợp danh.
3. Nếu giá trị tài sản không đủ để thanh toán theo quy định tại khoản 1 Điều này thì từng đối tượng cùng một thứ tự ưu tiên được thanh toán theo tỷ lệ phần trăm tương ứng với số nợ.

Như vậy, theo quy định về thứ tự phân chia tài tản nêu trên thì chi phí phá sản xếp đầu trong thứ tự phân chia tài sản của doanh nghiệp khi có quyết định tuyên bố phá sản là chi phí phá sản.

Theo đó, nếu giá trị tài sản của doanh nghiệp sau khi đã thanh toán đủ các khoản quy định tại khoản 1 Điều này mà vẫn còn thì phần còn lại này thuộc về:

- Thành viên hợp tác xã, hợp tác xã thành viên;

- Chủ doanh nghiệp tư nhân;

- Chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên;

- Thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, cổ đông của công ty cổ phần;

- Thành viên của Công ty hợp danh.

Trong trường hợp giá trị tài sản không đủ để thanh toán theo quy định tại khoản 1 Điều này thì từng đối tượng cùng một thứ tự ưu tiên được thanh toán theo tỷ lệ phần trăm tương ứng với số nợ.

Chi phí phá sản Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Chi phí phá sản
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Chi phí phá sản có bao gồm chi phí Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản hay không?
Pháp luật
Chi phí phá sản có bao gồm khoản lệ phí nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản theo quy định pháp luật?
Pháp luật
Tạm ứng chi phí phá sản là gì? Ai là người có trách nhiệm nộp tạm ứng chi phí phá sản cho Tòa án?
Pháp luật
Chi phí phá sản là gì? Ai có quyền đề xuất với Thẩm phán về việc bán tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã để bảo đảm chi phí phá sản?
Pháp luật
Chi phí phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã được lấy từ đâu? Chi phí này dùng để thanh toán những khoản nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chi phí phá sản
Phạm Thị Thục Quyên Lưu bài viết
785 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chi phí phá sản

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chi phí phá sản

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào