Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai được cấp sổ đỏ cho ai? Nguồn thu tài chính chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai gồm những gì?

Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai được cấp sổ đỏ cho ai? Nguồn thu tài chính chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai gồm những gì? Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai đặt tại đâu theo Nghị định 102/2024/NĐ-CP?

Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai được cấp sổ đỏ cho ai?

Căn cứ theo Điều 136 Luật Đất đai 2024 quy định thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất như sau:

Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
...
2. Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, xác nhận thay đổi đối với trường hợp đăng ký biến động được quy định như sau:
a) Tổ chức đăng ký đất đai thực hiện cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài;
b) Chi nhánh của tổ chức đăng ký đất đai hoặc tổ chức đăng ký đất đai thực hiện cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là cá nhân, cộng đồng dân cư, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài;
c) Tổ chức đăng ký đất đai, chi nhánh của tổ chức đăng ký đất đai được sử dụng con dấu của mình để thực hiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc xác nhận thay đổi vào giấy chứng nhận đã cấp.
...

Mà tại khoản 1 Điều 13 Nghị định 102/2024/NĐ-CP có quy định:

Văn phòng đăng ký đất đai
1. Vị trí và chức năng
Văn phòng đăng ký đất đai là tổ chức đăng ký đất đai, là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh; có chức năng thực hiện đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (sau đây gọi là Giấy chứng nhận), đo đạc, chỉnh lý, lập bản đồ địa chính, xây dựng, quản lý, vận hành và khai thác hệ thống thông tin đất đai, cung cấp dịch vụ công về đất đai và hỗ trợ công tác quản lý nhà nước khác về đất đai trên địa bàn cấp tỉnh.
...

Như vậy, theo quy định thì chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai được cấp sổ đỏ cá nhân, cộng đồng dân cư, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài trong trường hợp đăng ký biến động đất đai.

Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai được cấp sổ đỏ cho ai?

Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai được cấp sổ đỏ cho ai? (hình từ internet)

Nguồn thu tài chính chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai gồm những gì?

Căn cứ theo khoản 4 Điều 13 Nghị định 102/2024/NĐ-CP thì nguồn thu tài chính của Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai gồm:

- Kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước đảm bảo theo quy định đối với đơn vị sự nghiệp công lập;

- Nguồn thu từ hoạt động sự nghiệp gồm thu từ phí theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí, thu từ các dịch vụ công về đất đai, nguồn thu khác theo quy định của pháp luật.

Đối với thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận thì thu phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận gồm kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ thuộc thành phần hồ sơ, các điều kiện đăng ký, cấp Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật về đất đai; đối với các công việc còn lại của thủ tục thì thu dịch vụ theo giá cung cấp dịch vụ công do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành.

Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai đặt tại đâu?

Căn cứ theo Điều 13 Nghị định 102/2024/NĐ-CP quy định như sau:

Văn phòng đăng ký đất đai
...
3. Cơ cấu tổ chức của Văn phòng đăng ký đất đai do cơ quan, người có thẩm quyền quyết định theo quy định của pháp luật về đơn vị sự nghiệp công lập và quy định sau:
a) Văn phòng đăng ký đất đai có các phòng chuyên môn và các Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai đặt tại các đơn vị hành chính cấp huyện hoặc tại khu vực.
Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai được thành lập phòng chuyên môn nếu đáp ứng tiêu chí thành lập phòng theo quy định của pháp luật; thực hiện chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Văn phòng đăng ký đất đai theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền và pháp luật về đất đai;
b) Văn phòng đăng ký đất đai và Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng và được mở tài khoản, hoạt động theo quy định đối với đơn vị sự nghiệp công lập; hạch toán theo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
...

Như vậy, theo quy định nêu trên thì chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai đặt tại các đơn vị hành chính cấp huyện hoặc tại khu vực.

Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai có phải là một pháp nhân không? Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai có thẩm quyền cấp sổ đỏ không?
Pháp luật
Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai được cấp sổ đỏ cho ai? Nguồn thu tài chính chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai gồm những gì?
Pháp luật
Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai có được thành lập phòng chuyên môn? Có được cấp sổ đỏ cho người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài?
Pháp luật
Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai cấp sổ đỏ bị sai diện tích đất thì giải quyết như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
Nguyễn Phạm Đài Trang Lưu bài viết
414 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào