Chi nhánh của công ty có được miễn lệ phí môn bài không? Mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh được quy định như thế nào?

Cho chị hỏi Công ty chị thành lập năm 2012 đến tháng 08/2022 chị mở văn phòng đại diện ở Đà Nẵng thì có miễn phí môn bài không em? Mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh được quy định như thế nào? - Câu hỏi của chị Phương Mai đến từ Thành phố Hồ Chí Minh.

Chi nhánh của công ty có được miễn lệ phí môn bài không?

Căn cứ vào Điều 3 Nghị định 139/2016/NĐ-CP (được sửa đổi bổ sung bởi điểm c khoản 1 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP) như sau:

Miễn lệ phí môn bài
...
Miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh (từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12) đối với:
a) Tổ chức thành lập mới (được cấp mã số thuế mới, mã số doanh nghiệp mới).
...
c) Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân được miễn lệ phí môn bài.

Theo đó, đối với việc miễn lệ phí môn bài đối với chi nhánh chỉ áp dụng trong năm đầu doanh nghiệp thành lập. Trường hợp của chị công ty đã thành lập từ năm 2012 nên bây giờ không có quy định nào nêu về miễn lệ phí môn bài đối với chi nhánh của công ty khi thành lập năm 2022.

Tải về mẫu tờ khai lệ phí môn bài mới nhất 2023: Tại Đây

Chi nhánh của công ty có được miễn lệ phí môn bài không?

Chi nhánh của công ty có được miễn lệ phí môn bài không? (Hình từ Internet)

Tải trọn bộ các văn bản về miễn lệ phí môn bài Chi nhánh của công ty hiện hành: Tải về

Mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh được quy định như thế nào?

Căn cứ vào Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP (được hướng dẫn bởi Điều 4 Thông tư 302/2016/TT-BTC) như sau:

Mức thu lệ phí môn bài
1. Mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:
a) Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng: 3.000.000 (ba triệu) đồng/năm;
b) Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống: 2.000.000 (hai triệu) đồng/năm;
c) Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác: 1.000.000 (một triệu) đồng/năm.
Mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức hướng dẫn tại khoản này căn cứ vào vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc ghi trong giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc ghi trong điều lệ hợp tác xã. Trường hợp không có vốn điều lệ thì căn cứ vào vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản quyết định chủ trương đầu tư.
Tổ chức nêu tại điểm a, b khoản này có thay đổi vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư thì căn cứ để xác định mức thu lệ phí môn bài là vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư của năm trước liền kề năm tính lệ phí môn bài.
Trường hợp vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư được ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bằng ngoại tệ thì quy đổi ra tiền đồng Việt Nam để làm căn cứ xác định mức lệ phí môn bài theo tỷ giá mua vào của ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng nơi người nộp lệ phí môn bài mở tài khoản tại thời điểm người nộp lệ phí môn bài nộp tiền vào ngân sách nhà nước.
...
3. Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất, kinh doanh hoặc mới thành lập, được cấp đăng ký thuế và mã số thuế, mã số doanh nghiệp trong thời gian của 6 tháng đầu năm thì nộp mức lệ phí môn bài cả năm; nếu thành lập, được cấp đăng ký thuế và mã số thuế, mã số doanh nghiệp trong thời gian 6 tháng cuối năm thì nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm.
Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất, kinh doanh nhưng không kê khai lệ phí môn bài thì phải nộp mức lệ phí môn bài cả năm, không phân biệt thời điểm phát hiện là của 6 tháng đầu năm hay 6 tháng cuối năm.
Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình đang sản xuất, kinh doanh và có thông báo gửi cơ quan thuế về việc tạm ngừng kinh doanh cả năm dương lịch thì không phải nộp lệ phí môn bài của năm tạm ngừng kinh doanh. Trường hợp tạm ngừng kinh doanh không trọn năm dương lịch thì vẫn phải nộp mức lệ phí môn bài cả năm.

Như vậy, mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:

+ Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng: 3.000.000 (ba triệu) đồng/năm;

+ Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống: 2.000.000 (hai triệu) đồng/năm;

+ Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác: 1.000.000 (một triệu) đồng/năm.

Đối tượng nào được miễn lệ phí môn bài trong thời hạn 03 năm?

Căn cứ vào Điều 3 Nghị định 139/2016/NĐ-CP (được sửa đổi bổ sung bởi điểm c khoản 1 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP) như sau:

Miễn lệ phí môn bài
...
9. Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh (theo quy định tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa) được miễn lệ phí môn bài trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.
a) Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, doanh nghiệp nhỏ và vừa thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài.
b) Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa (thuộc diện miễn lệ phí môn bài theo quy định tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa) được thành lập trước thời điểm Nghị định này có hiệu lực thi hành thì thời gian miễn lệ phí môn bài của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được tính từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành đến hết thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài.
c) Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thực hiện miễn lệ phí môn bài theo quy định tại Điều 16 và Điều 35 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.

Như vậy, doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh (theo quy định tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017) được miễn lệ phí môn bài trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu theo quy định trên.

Lệ phí môn bài
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Mức thu lệ phí môn bài năm 2025 tỉnh Nam Định được quy định như thế nào?
Pháp luật
Hướng dẫn khai, nộp lệ phí môn bài năm 2025 chính xác nhất? Nộp lệ phí môn bài trong trường hợp có nhiều cơ sở kinh doanh ở nhiều tỉnh khác nhau như thế nào?
Pháp luật
Công ty mới thành lập được miễn lệ phí môn bài thì có cần kê khai và nộp tờ khai cho cơ quan thuế hay không?
Pháp luật
Thuế môn bài 2025: Đối tượng nào phải nộp? Mức nộp là bao nhiêu và thời hạn nộp thuế môn bài 2025 là bao lâu?
Pháp luật
Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh thì thời gian nộp lệ phí môn bài khi hết thời gian được miễn như thế nào?
Pháp luật
Tờ khai lệ phí môn bài 2025 mới nhất? Cách lập tờ khai thuế môn bài năm 2025 mới nhất ra sao?
Pháp luật
Lệ phí môn bài bậc 1 bao nhiêu tiền 2025? Những trường hợp nào được miễn nộp thuế môn bài 2025?
Pháp luật
Có phải nộp lệ phí môn bài đối với kho hàng không hoạt động kinh doanh, sản xuất của doanh nghiệp không?
Pháp luật
Lệ phí môn bài bậc 3 bao nhiêu tiền 2025? Hướng dẫn nộp lệ phí môn bài năm 2025 online như thế nào?
Pháp luật
Nộp tờ khai môn bài khi nào? Hướng dẫn cách tính tiền chậm nộp thuế môn bài 2025 như thế nào?
Pháp luật
Mẫu 01/LPMB tờ khai lệ phí môn bài năm 2025 mới nhất theo Thông tư 80? Mức thu lệ phí môn bài 2025?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Lệ phí môn bài
Nguyễn Hoàng Tuấn Kiệt Lưu bài viết
20,594 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Lệ phí môn bài

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Lệ phí môn bài

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào