Chế độ báo cáo thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Ngoại giao được pháp luật quy định như thế nào?

Cho tôi hỏi chế độ báo cáo thuộc phạm vi quản lý của Bộ Ngoại giao bao gồm các loại báo cáo nào? Báo cáo thuộc phạm vi quản lý của Bộ Ngoại giao cần đáp ứng những yêu cầu nào? Thời hạn gửi báo cáo thuộc phạm vi quản lý của Bộ Ngoại giao được quy định như thế nào? Câu hỏi của anh Minh (Long An).

Chế độ báo cáo thuộc phạm vi quản lý của Bộ Ngoại giao bao gồm các loại báo cáo nào?

Theo Điều 3 Thông tư 2682/2019/TT-BNG quy định về các loại báo cáo như sau:

Các loại báo cáo
1. Báo cáo định kỳ là báo cáo được ban hành để đáp ứng yêu cầu thông tin, tổng hợp, được thực hiện theo một chu kỳ xác định và lặp lại nhiều lần.
2. Báo cáo chuyên đề là báo cáo được ban hành để đáp ứng yêu cầu thông tin có tính chuyên sâu về một chủ đề nào đó và phải thực hiện trong khoảng thời gian nhất định.
3. Báo cáo đột xuất là báo cáo được ban hành để đáp ứng yêu cầu thông tin về vấn đề phát sinh bất thường.

Theo đó, chế độ báo cáo thuộc phạm vi quản lý của Bộ Ngoại giao bao gồm các loại báo cáo sau:

- Báo cáo định kỳ là báo cáo được ban hành để đáp ứng yêu cầu thông tin, tổng hợp, được thực hiện theo một chu kỳ xác định và lặp lại nhiều lần.

- Báo cáo chuyên đề là báo cáo được ban hành để đáp ứng yêu cầu thông tin có tính chuyên sâu về một chủ đề nào đó và phải thực hiện trong khoảng thời gian nhất định.

- Báo cáo đột xuất là báo cáo được ban hành để đáp ứng yêu cầu thông tin về vấn đề phát sinh bất thường.

bộ ngoại giao

Báo cáo thuộc phạm vi quản lý của Bộ Ngoại giao (Hình từ Internet)

Báo cáo thuộc phạm vi quản lý của Bộ Ngoại giao cần đáp ứng những yêu cầu nào?

Theo Điều 5 Thông tư 2682/2019/TT-BNG quy định về yêu cầu của báo cáo như sau:

Yêu cầu của báo cáo
1. Đảm bảo cung cấp thông tin chính xác, đầy đủ, kịp thời, đúng hình thức, nội dung yêu cầu của từng loại báo cáo, nhằm phục vụ công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành trong các vấn đề thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Ngoại giao.
2. Nội dung báo cáo phù hợp với quy định của pháp luật và hướng dẫn tại Thông tư này.
3. Các số liệu báo cáo phải đồng bộ, thống nhất về khái niệm, phương pháp tính và đơn vị tính để đảm bảo thuận lợi cho việc tổng hợp, chia sẻ thông tin báo cáo.
4. Việc ký báo cáo phải đảm bảo theo đúng thẩm quyền, phù hợp chức năng, nhiệm vụ của cơ quan báo cáo.
5. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện chế độ báo cáo. Tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong việc thực hiện chế độ báo cáo và công tác phối hợp, chia sẻ thông tin báo cáo.

Như vậy, các báo cáo thuộc chế độ báo cáo trong phạm vi quản lý của Bộ Ngoại phải đáp ứng các yêu cầu sau:

- Đảm bảo cung cấp thông tin chính xác, đầy đủ, kịp thời, đúng hình thức, nội dung yêu cầu của từng loại báo cáo, nhằm phục vụ công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành trong các vấn đề thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Ngoại giao.

- Nội dung báo cáo phù hợp với quy định của pháp luật và hướng dẫn tại Thông tư này.

- Các số liệu báo cáo phải đồng bộ, thống nhất về khái niệm, phương pháp tính và đơn vị tính để đảm bảo thuận lợi cho việc tổng hợp, chia sẻ thông tin báo cáo.

- Việc ký báo cáo phải đảm bảo theo đúng thẩm quyền, phù hợp chức năng, nhiệm vụ của cơ quan báo cáo.

- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện chế độ báo cáo. Tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong việc thực hiện chế độ báo cáo và công tác phối hợp, chia sẻ thông tin báo cáo.

Thời hạn gửi báo cáo thuộc phạm vi quản lý của Bộ Ngoại giao được quy định như thế nào?

Theo Điều 7 Thông tư 2682/2019/TT-BNG quy định về thời hạn gửi báo cáo như sau:

Thời hạn gửi báo cáo
1. Báo cáo định kỳ: Thời hạn được quy định dưới đây nhằm đảm bảo các cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện báo cáo có đủ thời gian tổng hợp thông tin tính từ lúc chốt số liệu báo cáo theo Điều 6, đồng thời đảm bảo Bộ Ngoại giao có đủ thời gian tổng hợp thông tin, kịp thời gửi báo cáo định kỳ cho Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ chậm nhất vào ngày 25 của tháng cuối kỳ báo cáo.
a) Đối với báo cáo định kỳ hằng tháng: Chậm nhất là ngày 18 của tháng báo cáo.
b) Đối với báo cáo định kỳ hằng quý: Chậm nhất là ngày 18 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo.
c) Đối với báo cáo định kỳ 6 tháng: Chậm nhất là ngày 18 của tháng cuối kỳ báo cáo.
d) Đối với báo cáo định kỳ hằng năm: Chậm nhất là ngày 18 tháng 12 của kỳ báo cáo.
e) Đối với các báo cáo định kỳ khác: Căn cứ tình hình thực tế và yêu cầu công việc để gửi báo cáo vào thời gian hợp lý, đảm bảo tính hiệu quả, thời gian tính, đáp ứng yêu cầu giải quyết công việc của nội dung báo cáo.
2. Báo cáo chuyên đề: Theo văn bản yêu cầu báo cáo.
3. Báo cáo đột xuất: Theo văn bản yêu cầu báo cáo hoặc chủ động báo cáo căn cứ tình hình thực tế, yêu cầu công việc.

Theo đó, thời hạn gửi báo cáo thuộc phạm vi quản lý của Bộ Ngoại giao được quy định như sau:

- Báo cáo định kỳ: Thời hạn được quy định dưới đây nhằm đảm bảo các cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện báo cáo có đủ thời gian tổng hợp thông tin tính từ lúc chốt số liệu báo cáo theo Điều 6, đồng thời đảm bảo Bộ Ngoại giao có đủ thời gian tổng hợp thông tin, kịp thời gửi báo cáo định kỳ cho Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ chậm nhất vào ngày 25 của tháng cuối kỳ báo cáo.

+ Đối với báo cáo định kỳ hằng tháng: Chậm nhất là ngày 18 của tháng báo cáo.

+ Đối với báo cáo định kỳ hằng quý: Chậm nhất là ngày 18 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo.

+ Đối với báo cáo định kỳ 6 tháng: Chậm nhất là ngày 18 của tháng cuối kỳ báo cáo.

+ Đối với báo cáo định kỳ hằng năm: Chậm nhất là ngày 18 tháng 12 của kỳ báo cáo.

+ Đối với các báo cáo định kỳ khác: Căn cứ tình hình thực tế và yêu cầu công việc để gửi báo cáo vào thời gian hợp lý, đảm bảo tính hiệu quả, thời gian tính, đáp ứng yêu cầu giải quyết công việc của nội dung báo cáo.

- Báo cáo chuyên đề: Theo văn bản yêu cầu báo cáo.

- Báo cáo đột xuất: Theo văn bản yêu cầu báo cáo hoặc chủ động báo cáo căn cứ tình hình thực tế, yêu cầu công việc.

Chế độ báo cáo
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Chế độ báo cáo trong tuyển sinh trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng
Pháp luật
Mẫu báo cáo tình hình, kết quả thực hiện kế hoạch sản xuất, kinh doanh hằng quý của doanh nghiệp trực tiếp phục vụ quốc phòng, an ninh thuộc bộ quốc phòng?
Pháp luật
Thông tư 06/2024/TT-BQP hướng dẫn chế độ báo cáo đối với doanh nghiệp trực tiếp phục vụ quốc phòng, an ninh thuộc bộ quốc phòng?
Pháp luật
Báo cáo không đúng thời hạn khi có yêu cầu của cơ quan đăng ký kinh doanh thì doanh nghiệp bị xử phạt thế nào?
Pháp luật
Các chế độ báo cáo phức tạp, có nhiều đối tượng thực hiện và phải tổng hợp qua nhiều cơ quan trung gian khác nhau thì cơ quan ban hành chế độ báo cáo cần làm gì?
Pháp luật
Thời gian chốt số liệu báo cáo là gì? Chế độ báo cáo có bắt buộc phải có nội dung về thời gian chốt số liệu báo cáo không?
Pháp luật
Chế độ báo cáo công tác ngành Nội vụ được ban hành dựa theo nguyên tắc nào? Báo cáo định kỳ ngành Nội vụ được ban hành để làm gì?
Pháp luật
Chế độ báo cáo đột xuất của cơ quan hành chính nhà nước được dùng trong những vấn đề bất thường có đúng không? Chế độ báo cáo trong nội bộ có thuộc chế độ báo cáo của các cơ quan hành chính nhà nước không?
Pháp luật
Chế độ báo cáo trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước là gì? Chế độ báo cáo mật có nằm trong chế độ báo cáo trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước không?
Pháp luật
Các loại chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước theo quy định hiện nay? Cơ quan nào có có trách nhiệm thực hiện chế độ báo cáo thông qua ứng dụng công nghệ thông tin?
Pháp luật
Chế độ báo cáo định kỳ của cơ quan hành chính nhà nước được quy định như thế nào? Ai có thẩm quyền ban hành chế độ báo cáo định kỳ của các cơ quan hành chính nhà nước?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chế độ báo cáo
533 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chế độ báo cáo

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chế độ báo cáo

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào