Cập nhật mã số các hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp theo Thông tư 10 TT BLĐTBXH?

Cập nhật mã số các hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp theo Thông tư 10 TT BLĐTBXH? Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ đối với giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp (hạng 1) - Mã số: V.09.02.01?

Cập nhật mã số các hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp theo Thông tư 10 TT BLĐTBXH kể từ 10/12/2024?

Mã số các hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp được quy định tại Điều 2 Thông tư 07/2023/TT-BLĐTBXH được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Thông tư 10/2024/TT-BLĐTBXH, cụ thể như sau:

(1) Mã số chức danh nghề nghiệp giảng viên giáo dục nghề nghiệp

- Giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp (hạng I) - Mã số: V.09.02.01;

- Giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính (hạng II) - Mã số: V.09.02.02;

- Giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết (hạng III) - Mã số: V.09.02.03;

- Giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành (hạng III) - Mã số: V.09.02.04.

(2) Mã số chức danh nghề nghiệp giáo viên giáo dục nghề nghiệp

- Giáo viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp (hạng I) - Mã số: V.09.02.05;

- Giáo viên giáo dục nghề nghiệp chính (hạng II) - Mã số: V.09.02.06;

- Giáo viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết (hạng III) - Mã số: V.09.02.07;

- Giáo viên giáo dục nghề nghiệp thực hành (hạng III) - Mã số: V.09.02.08;

- Giáo viên giáo dục nghề nghiệp (hạng IV) - Mã số: V.09.02.09

Cập nhật mã số các hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp theo quy định mới?

Cập nhật mã số các hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp theo quy định mới? (Hình từ Internet)

Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ đối với chức danh nghề nghiệp giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp (hạng 1) - Mã số: V.09.02.01?

Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ đối với giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp (hạng 1) - Mã số: V.09.02.01 được quy định tại khoản 3 Điều 5 Thông tư 07/2023/TT-BLĐTBXH được sửa đổi bởi điểm a khoản 3 Điều 1 Thông tư 10/2024/TT-BLĐTBXH, cụ thể như sau:

- Nắm vững kiến thức chuyên sâu về ngành, nghề được phân công giảng dạy; có kiến thức về ngành, nghề liên quan; có hiểu biết về thực tiễn nghề nghiệp, những tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ mới của ngành, nghề được phân công giảng dạy;

- Nắm vững kiến thức chuyên sâu về nghiệp vụ sư phạm, vận dụng thành thạo các kỹ năng, phương pháp sư phạm vào giảng dạy; có khả năng đánh giá, tổng kết các kinh nghiệm, phương pháp giảng dạy để phổ biến cho các giảng viên, giáo viên áp dụng;

- Có năng lực sử dụng ngoại ngữ và ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện các nhiệm vụ của chức danh giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp theo yêu cầu vị trí việc làm;

- Nắm vững phương pháp nghiên cứu khoa học giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và công nghệ; biết chỉ đạo, tổ chức nghiên cứu khoa học, ứng dụng nhưng kết quả nghiên cứu, các tiến bộ khoa học kỹ thuật hoặc sáng kiến, cải tiến kỹ thuật vào giảng dạy và thực tiễn nghề nghiệp;

- Chủ biên 01 (một) giáo trình hoặc 01 (một) sách chuyên khảo phù hợp với ngành, nghề được phân công giảng dạy hoặc tham gia biên soạn 02 (hai) giáo trình, sách chuyên khảo phù hợp với ngành, nghề được phân công giảng dạy đã được xuất bản;

- Chủ trì thực hiện 02 (hai) nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở hoặc 01 (một) nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cao hơn đã nghiệm thu với kết quả đạt yêu cầu trở lên hoặc là tác giả chính của 02 (hai) bài báo khoa học đăng trên tạp chí khoa học quốc tế hoặc trong nước (trong danh mục có tính điểm của Hội đồng Giáo sư Nhà nước);

- Đạt giải ba trở lên trong Hội giảng nhà giáo giáo dục nghề nghiệp toàn quốc hoặc Hội giảng giáo viên dạy nghề cấp quốc gia hoặc Hội thi giáo viên dạy giỏi trung cấp chuyên nghiệp toàn quốc hoặc chủ trì hoặc tham gia thiết kế, chế tạo ít nhất 01 (một) đồ dùng, thiết bị dạy học đạt giải ba trở lên tại Hội thi thiết bị dạy nghề tự làm toàn quốc hoặc Hội thi thiết bị đào tạo tự làm toàn quốc hoặc đạt giải ba trở lên trong các cuộc thi, kỳ thi về kỹ năng nghề, khoa học, công nghệ kỹ thuật, văn hóa, nghệ thuật, thể dục thể thao cấp quốc gia hoặc bồi dưỡng được ít nhất 02 (hai) giảng viên, giáo viên đạt giải trong Hội giảng toàn quốc hoặc bồi dưỡng được ít nhất 02 (hai) người học đạt giải trong cuộc thi, kỳ thi khác cấp quốc gia trở lên hoặc tương đương;

Trường hợp viên chức không đạt 01 (một) trong 03 (ba) tiêu chuẩn quy định tại điểm đ, điểm e và điểm g khoản này thì 01 (một) trong 02 (hai) tiêu chuẩn còn lại phải đạt gấp 02 (hai) lần;

- Viên chức thăng hạng lên chức danh giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp phải có thời gian công tác giữ chức danh giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính - Mã số V.09.02.02 hoặc giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính (hạng II) - Mã số V.09.02.02 hoặc giảng viên chính - Mã số 15.110 hoặc giáo viên trung học cao cấp - Mã số 15.112 hoặc giảng viên chính (hạng II) - Mã số V.07.01.02 hoặc tương đương từ đủ 06 (sáu) năm trở lên, trong đó thời gian gần nhất giữ chức danh giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính - Mã số V.09.02.02 hoặc giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính (hạng II) - Mã số V.09.02.02 tối thiểu là 01 (một) năm (đủ 12 tháng).

Tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp của viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập là gì?

Tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp của viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập được quy định tại Điều 3 Thông tư 07/2023/TT-BLĐTBXH như sau:

- Tâm huyết với nghề, giữ gìn phẩm chất, đạo đức, danh dự, uy tín, lương tâm nhà giáo; có tinh thần đoàn kết, chân thành, thân ái, giúp đỡ đối với đồng nghiệp; có lòng bao dung, mẫu mực, trách nhiệm, yêu thương đối với học sinh, sinh viên, học viên (sau đây gọi chung là người học); bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp chính đáng của người học, đồng nghiệp và cộng đồng.

- Tận tụy với công việc; thực hiện đúng điều lệ, quy chế, nội quy của cơ sở giáo dục nghề nghiệp, của ngành.

- Có trách nhiệm trong giảng dạy và giáo dục, đánh giá đúng thực chất năng lực của người học; thực hành tiết kiệm, chống bệnh thành tích, chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực.

- Đáp ứng các tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp khác của viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp quy định tại khoản 4 Điều 53 Luật Giáo dục nghề nghiệp.

Lưu ý: Thông tư 10/2024/TT-BLĐTBXH có hiệu lực kể từ 10/12/2024.

Viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Sửa đổi xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp chuẩn Thông tư 10 TT BLĐTBXH kể từ 10/12?
Pháp luật
Tổng hợp những quy định bị bãi bỏ theo Thông tư 10 TT BLĐTBXH? Thông tư 10 TT BLĐTBXH có hiệu lực kể từ khi nào?
Pháp luật
MỚI: Nâng tiêu chuẩn, điều kiện dự xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp hạng 1 và hạng 2?
Pháp luật
Cập nhật mới nhất về chuyển xếp lương ngạch viên chức chuyên ngành giáo dục theo Thông tư 10 TT BLĐTBXH?
Pháp luật
Cập nhật mã số các hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp theo Thông tư 10 TT BLĐTBXH?
Pháp luật
Trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp khi nào thì viên chức nhiều tuổi hơn sẽ được ưu tiên trúng tuyển?
Pháp luật
Sau khi có kết quả trong kỳ thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp có thể phúc khảo trong bao lâu?
Pháp luật
Biểu mẫu cơ cấu, số lượng nhà giáo theo chức danh nghề viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp mới nhất năm 2022?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp
1,001 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào